Ancol, trắc nghiệm hóa học lớp 11 2022 | Mytranshop.com

I. ĐINH NGHĨA, PHÂN LOẠI:

1. Định nghĩa:

Ancol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm hiđroxyl –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no.*

Ví dụ:                     

+ CH3OH, CH3CH2OH…

+ CH2 = CH- CH2 – OH…

2. Phân loại:

Cơ SỞ phân loẠi →

          ↓

Số lượng nhóm -OH

Một nhóm OH

Nhiều nhóm OH

Gốc hiđrocacbon

( hở, vòng)

No , mạch hở

a) Ancol no, đơn chức, mạch hở.

CnH2n+1OH

e) Ancol no, mạch hở, đa chức

 CnH2n+2-x(OH)x

không no, mạch hở

b) Ancol không no, đơn chức,  mạch hở(1lk đôi)

CnH2n-1OH

 

Thơm

c) Ancol thơm, đơn chức.

 

No (vòng)

d) Ancol vòng no, đơn chức.

 

Trong số các ancol trên, có:

Bậc ancol

* Ancol bậc 1:  là ancol có nhóm -OH liên kết với cacbon  bậc 1.

* Ancol bậc 2:  là ancol có nhóm -OH liên kết với cacbon bậc  2.

* Ancol bậc 3:  là ancol có nhóm -OH liên kết với cacbon bậc  3.

* Không có ancol bậc 4.

 

II . ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP:

1. Đồng phân:  Có 3 loại:

1. ĐP vị trí nhóm chức

ĐP rượu có OH

2. ĐP mạch cacbon

3. ĐP nhóm chức.

ĐP ete có –O-

Chỉ xét đồng phân ancol.

 

Thí dụ: các đồng phân rượu của C4H9OH là:

 CH3 –CH2 – CH2 – CH2OH      (1)

CH3 –CH2 – CH – CH3             (2)

                     |

                   OH

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Biến chứng tiêm botox - Nguyên nhân và cách khắc phục 2022 | Mytranshop.com

CH3 –CH – CH– OH                (3)

        |

      CH3 

          OH

           |

  CH3 –C – CH3    (4)

           |

         CH3

2.Danh pháp:

a) Tên thông thường:

Qui tắc: Ancol +tên gốc ankyl +ic

Thí dụ:

CH3OH : Ancol metylic

        CH3

           |

  CH3 –C – OH      Ancol ter – butylic

           |

         CH3

 

CH3-CH2-CH-OH           Ancol sec-butylic

                 |

               CH3

CH2 = CH–CHOH     Ancol alylic

HOCH2 – CH2 OH    Etilen glicol ….

CH2OH–CHOH–CH2OH  glixerol   

b) Tên thay thế:  

 Các bước:

* Chọn mạch chính dài nhất chứa OH

* Đánh số thứ tự ưu tiên phía có OH gần nhất.

Qui tắc:

 Tên hiđrocacbon tương ứng với mạch chính +số chỉ vị trí OH+ OL

III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ :  (SGK).

1) Khái niệm về liên kết hiđro.

– Liên kết giữa nguyên tử H mang một phần điện tích dương của nhóm –OH này khi ở gần nguyên tử  O mang một phần điện tích âm của nhóm –OH kia tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro:

Thí dụ:                                   

– Liên kết hiđro giữa các phân tử ancol:

2) Ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí.( của ancol)

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Thiết kế quán cafe phong cách industrial phát triển mạnh mẽ - 2022 | Mytranshop.com

– Tan nhiều trong nước.

– Có nhiệt độ sôi cao hơn các hiđrocacbon có cùng M với rượu.

IV. ĐIỀU CHẾ:

1. Phương pháp tổng hợp:

+ Anken hợp nước ( có xt)

CnH2n + H2O  →CnH2n+1 OH

Thí dụ :

 C2H4 + H2O → C2H5OH

+ Thuỷ phân dẫn xuất halogen

 R-X + NaOH → ROH + NaX

Thí dụ:

CH3Cl + NaOH → CH3OH+ NaCl

 2. Phương pháp sinh hoá: ( SGK)

 Từ tinh bột :

(C6H10O5)n + nH2O→   nC6H12O6

Tinh bột                                Glucozơ

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

V. Ứng dụng

 VI. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:

– Do phân cực của các liên kết  các phản ứng hoá học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm chức OH:

Đó là:

 *  Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm OH

*  Phản ứng thế  nhóm OH

*  Phản ứng tách  nhóm OH cùng với H trong gốc hiđrocacbon(loại H2O).

 1. Phản ứng thế  H của nhóm OH:

a) Tính chất chung của ancol:

– Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K)

Tổng quát:     

CnH2n+1OH +Na →  CnH2n+1 ONa +1/2H2

– Các ancol + NaOH → hầu như không phản ứng.

b) Tính chất đặc trưng của glixerol:

 Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức (có nhóm OH liền kề).

           2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5 (OH)2O]2Cu  + 2H2O

                                 Màu xanh        Đồng (II) glixerat

                                                                Màu xanh lam

2. Phản ứng thế nhóm OH:

a) Phản ứng với axit vô cơ:

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Tổng Hợp Những Địa Chỉ Học Boxing Hồ Chí Minh Tốt Nhất 2022 | Mytranshop.com

TQ:  R-OH + HA (đặc) →  R –A + H2O

b) Phản ứng với ancol ( →  tạo ete)

TQ:    

R -OH + H  -O-R’ →R – O – R’ + H2O

Thí dụ:

C2H5OH+ C2H5OH →C2H5OC2H5 + H2O

 3. Phản ứng tách nước:  Từ một phân tử rượu (tạo anken)

Đối với các ancol no, đơn chức, mạch hở (đk tương tự):              CnH2n +1OH  → CnH2n + H2O

4. Phản ứng oxi hóa

a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

 

b Phản ứng oxi hóa hoản toàn: Sản phẩm là CO2 và H2O

 

Leave a Comment