Cách xem hướng nhà ở theo Bát trạch phong thủy 2022 | Mytranshop.com

Or you want a quick look: Tại sao phải xem hướng nhà

Xem hướng nhà có ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng đến dòng sinh khí của ngôi nhà. Chính vì thề trước khi xây dựng, gia chủ nào cũng cần phải xem hướng nhà. Xem hướng nhà như thế nào, có những cách xem hướng nhà nào hiện đang là băn khoăn của nhiều người.

Bài viết này Wedo sẽ cùng với các bạn tìm hiểu những cách xem hướng nhà phổ biến hiện nay, hi vọng sẽ giúp bạn sớm tìm được phương hướng tốt cho ngôi nhà của gia đình.

Tại sao phải xem hướng nhà

Hướng nhà là yếu tố có liên quan đến môi trường, cảnh quan xung quanh, đồng thời liên quan đến khía cạnh tâm linh và phong thủy.

Cách xem hướng nhà chuẩn Bát trạchXem hướng nhà chọn hướng nhà đẹp sẽ giúp ngôi nhà vượng khí

Phong thủy quan niệm hướng nhà là hướng có luồng khí vận hành vào trong nhà, đem đến sinh khí vượng, tác động tích cực đến cuộc sống, sức khỏe và công việc của các thành viên  trong  gia đình. Hướng nhà quyết định đến sự hưng thịnh và thành bại của một gia đình. Do đo hướng nhà được xem là cực kỳ quan trọng khi khởi công xây dựng công trình mới, hay là khi mua căn hộ chung cư.

Cách xem hướng nhà

Có nhiều học thuyết cũng như quan niệm khác nhau khi xem hướng nhà. Trong dân gian hiện nay đang tương truyền hai cách xác định hướng nhà.

1.  Cách xem hướng nhà dựa theo hướng nước chảy

Một trong những cách được nhiều người vận dụng để xem hướng nhà, chính là dựa vào thế đất, xác định hướng nước chảy ở phía trước. Nếu được hướng nước chảy từ trái sang phải thì tốt (tính cả nước mặt và nước ngầm).

Điểm nước chảy đến gọi là thủy đầu, điểm nước chày đi gọi là thủy khẩu. Giao điểm của hai đường tiếp tuyển thủy đầu và thủy khẩu là điểm tốt nhất để đặt tâm nhà. Điểm này được gọi là huyệt đất hoặc tâm đất. Đường chỉ hướng nhà chạy theo phần đường thủy khẩu. Nghĩa là tâm đất có thể dịch chuyển theo phần đường thủy khẩu, thích hợp với vị trí ô đất định làm nhà.

Miếng đất có phía sau cao, phía  trước thấp, hai bên có dải cao bao vòng được xem là miếng đất lý tưởng, tích tụ khí tốt để làm nhà. Hướng nhà khi đó sẽ được xác định hướng về nơi đất thấp, và đón được gió chủ đạo.

Cách xem hướng nhà chuẩn Bát trạchHướng nhà được xác định căn cứ theo đường tâm đất

Hướng nhà sẽ được xác định trên khoảng không có nhiều dương khí như:

  • Nếu nhà có sân rộng thì mặt sân là hướng nhà
  • Nếu nhà có một mặt tiền giáp đường thì mặt giáp đường sẽ là hướng nhà
  • Nếu nhà có hai mặt tiền giáp đường, thì căn cứ cửa chính ở bên nào thì bên đó chính là hướng nhà.

Với cách xem hướng nhà này, thì hướng có đường thẳng vuông góc với mặt tiền của ngôi nhà thì đó là hướng nhà. Mặt tiền của ngôi nhà là mặt có cửa chính. Hướng nhà hướng cửa không trùng nhau, cho nên việc xác định cần căn cứ theo thực tế và tránh nhầm lẫn, gây nên những đáng tiếc khi chọn hướng.

2. Cách xem hướng nhà theo Bát trạch

Phong thủy Bát trạch cố một cách xác định hướng nhà theo tuổi mệnh của con người. Phương pháp này khá chính xác và chuẩn phong thủy, đem đến nhiều may mắn cho gia chủ. Chính vì vậy, cách xem hướng nhà chuẩn hiện nay thường dùng chính là dựa vào phong thủy Bát trạch.

Phong thủy Bát trạch quan niệm, tuổi mệnh của con người được chia thành hai nhóm chính là Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh. Mỗi nhóm tuổi lại chia thành 4 cung mệnh khác nhau.

Cách xem hướng nhà chuẩn Bát trạchCách xem hướng nhà theo Bát trạch là phương pháp phổ biến

Đông tứ mệnh bao gồm cung Khảm, cung Ly, cung Chấn, cung Tốn

Tây tứ mệnh bao gồm cung Càn, cung Đoài, cung Khôn, cung Cấn

Bát trạch chỉ ra có 4 phương 8 hướng, chia theo hai nhóm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch.

Nhóm Đông tứ trạch có 4 hướng là: hướng Đông Nam, hướng Bắc, hướng Nam, hướng Đông

Nhóm Tây tứ trạch có 4 hướng là: hướng Tây Bắc, hướng Tây Nam, hướng Đông Bắc, hướng Tây

Cách xem hướng làm nhà đơn giản và chuẩn phong thủy theo cung  mệnh chính là gia chủ tuổi thuộc nhóm Đông tứ mệnh sẽ chọn làm nhà hướng Đông tứ trạch (hướng Tây Bắc, hướng Tây Nam, hướng Đông Bắc, hướng Tây). Gia chủ thuộc nhóm Tây tứ mệnh sẽ chọn làm nhà hướng Tây tứ trạch (hướng Tây Bắc, hướng Tây Nam, hướng Đông Bắc, hướng Tây).

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Đội Tuyển Bóng Đá Quốc Gia Brazil Đội Hình Triệu Tập Gần Đây 2022 | Mytranshop.com

Cách xác định cung mệnh để chọn hướng nhà theo Bát trạch

Để xác định cung mệnh, chúng ta dựa vào năm sinh âm lịch của Nam và Nữ, xem thuộc nhóm Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch. Sau đó mới chọn hướng nhà tốt theo cung mệnh của từng người đứng tuổi xây nhà.

Cách xem hướng nhà chuẩn Bát trạchXác định cung mệnh để xác định hướng nhà

Mỗi năm sinh sẽ tương ứng với một mệnh trạch. Dựa vào bát quái phong thủy và cửu cung trong kinh dịch, người ta quy ước như sau:

– Hướng Tây tứ trạch sẽ tương ứng với các số 2, 6, 7, 8

– Hướng Đông tứ trạch sẽ tương ứng với các số 1, 3, 4, 9

– Riêng số 5 thì trường hợp là nam sẽ quy ra số 2, nữ sẽ quy ra số 8

Từ quy ước này vận dụng vào cách tính hướng Đông tứ trạch và Tây tứ trạch như sau:

  1. Xác định năm sinh âm lịch của người được tính hướng
  2. Cộng 2 số cuối của năm sinh âm lịch, giản ước thành 1 số
  3. Nếu là nam thì lấy 10 trừ đi số vừa tìm được. Nếu là nữ thì lấy 5 cộng với số vừa tìm được (giản ước thành 1 số)

Chú ý: với những người sinh năm 2000 trở đi thì việc tính toán hướng có chút khác ở bước thứ 3

– Với nam thì lấy 9 trừ đi số vừa tìm được

– Với nữ thì lấy 6 cộng với số vừa tìm được

4. Sau khi có con số vừa tìm được, chúng ta tra cứu theo bảng dưới để xác định cung mệnh theo giới tính của gia chủ.

STT123456789
NamKhảmLyCấnĐoàiCànKhônTốnChấnKhôn
NữCấnCànĐoàiCấnLyKhámKhônChấnTốn
Cách xem hướng nhà chuẩn Bát trạchHướng nhà nên chọn nhóm hướng thiên y, sinh khí, phúc đức, phục vị

Khi đã biết được tuổi mệnh của mình, sẽ xác định được hướng nhà theo cung mệnh. Bát quái có 8 hướng, trong đó có 4 hướng tốt và 4 hướng xấu.

Cung mệnhSinh khíThiên yDiên niênPhục vịTuyệt mệnhNgũ quỷLục sátHọa hại
CànTâyĐông BắcTây NamTây BắcNamĐôngBắcĐông Nam
ĐoàiTây BắcTây NamĐông BắcTâyĐông NamĐông NamBắc
CấnTây NamTây BắcTâyĐông BắcĐông NamBắcĐôngNam
KhônĐông BắcTâyTây BắcTây Nam BắcĐông NamNamĐông
LyĐôngĐông NamBắcNamTây BắcTâyTây NamCấn
KhảmĐông NamĐôngNamBắcTây NamĐông BắcTây BắcTây
TốnBắcNam ĐôngĐông NamĐông BắcTây NamTâyTây Bắc
ChấnNamBắcĐông NamĐôngTâyTây BắcĐông BăcTây Nam

4 hướng tốt là:

Hướng Sinh khí: mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.

Hướng Thiên y: Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.  

Hướng Diên niên (Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp  trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.

Hướng Phục vị: Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.

4 hướng xấu là:

Hướng Tuyệt mệnh: Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh.

Hướng Ngũ quỷ: Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.

Hướng Lục sát: Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn.

Hướng Họa hại: Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn.

Bạn chỉ việc tra các hướng tốt theo cung mệnh của mình dể tìm hướng tốt cho ngôi nhà. Hướng nhà nên chọn là hướng Sinh khí, Thiên Y, Diên niên, Phục vị. Tránh hướng xấu là hướng Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Họa hại, Lục sát.

Mệnh cung phối hướng dành cho tuổi Nam giới chọn hướng xây nhà

Năm sinhCan chi năm sinhMệnh
Trạch
Hướng nhà
Đông  tứ trạchTây tứ trạch
KHẢMLYCHẤNTỐNCÀNKHÔNCẤNĐOÀI
1930Canh NgọĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
1931Tân MùiCànLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa HạiPhục VịDiên NiênThiên YSinh Khí
1932Nhâm ThânKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1933Quý DậuTốnSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục Sát
1934Giáp TuấtChấnThiên YSinh KhíPhục VịDiên NiênNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt Mệnh
1935Ất HợiKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1936Bính TýKhảmPhục VịDiên NiênThiên YSinh KhíLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa Hại
1937Đinh SửuLyDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên YTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ Quỷ
1938Mậu DầnCấnNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt MệnhThiên YSinh KhíPhục VịDiên Niên
1939Kỷ MãoĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
1940Canh ThìnCànLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa HạiPhục VịDiên NiênThiên YSinh Khí
1941Tân TỵKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1942Nhâm NgọTốnSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục Sát
1943Quý MùiChấnThiên YSinh KhíPhục VịDiên NiênNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt Mệnh
1944Giáp ThânKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1945Ất DậuKhảmPhục VịDiên NiênThiên YSinh KhíLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa Hại
1946Bính TuấtLyDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên YTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ Quỷ
1947Đinh HợiCấnNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt MệnhThiên YSinh KhíPhục VịDiên Niên
1948Mậu TýĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
1949Kỷ SửuCànLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa HạiPhục VịDiên NiênThiên YSinh Khí
1950Canh DầnKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỹDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1951Tân MãoTốnSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục Sát
1952Nhâm ThìnChấnThiên YSinh KhíPhục VịDiên NiênNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt Mệnh
1953Quý TỵKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1954Giáp NgọKhảmPhục VịDiên NiênThiên YSinh KhíLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa Hại
1955Ất MùiLyDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên YTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ Quỷ
1956Bính ThânCấnNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt MệnhThiên YSinh KhíPhục VịDiên Niên
1957Đinh DậuĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
1958Mậu TuấtCànLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa HạiPhục VịDiên NiênThiên YSinh Khí
1959Kỷ HợiKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1960Canh TýTốnSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục Sát
1961Tân SửuChấnThiên YSinh KhíPhục VịDiên NiênNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt Mệnh
1962Nhâm DầnKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1963Quý MãoKhảmPhục VịDiên NiênThiên YSinh KhíLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa Hại
1964Giáp ThìnLyDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên YTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ Quỷ
1965Ất TỵCấnNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt MệnhThiên YSinh KhíPhục VịDiên Niên
1966Bính NgọĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
1967Đinh MùiCànLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa HạiPhục VịDiên NiênThiên YSinh Khí
1968Mậu ThânKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1969Kỷ DậuTốnSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục Sát
1970Canh TuấtChấnThiên YSinh KhíPhục VịDiên NiênNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt Mệnh
1971Tân HợiKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1972Nhâm TýKhảmPhục VịDiên NiênThiên YSinh KhíLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa Hại
1973Quý SửuLyDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên YTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ Quỷ
1974Giáp DầnCấnNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt MệnhThiên YSinh KhíPhục VịDiên Niên
1975Ất MãoĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
1976Bính ThìnCànLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa HạiPhục VịDiên NiênThiên YSinh Khí
1977Đinh TỵKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1978Mậu NgọTốnSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục Sát
1979Kỷ MùiChấnThiên YSinh KhíPhục VịDiên NiênNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt Mệnh
1980Canh ThânKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1981Tân DậuKhảmPhục VịDiên NiênThiên YSinh KhíLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa Hại
1982Nhâm TuấtLyDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên YTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ Quỷ
1983Quý HợiCấnNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt MệnhThiên YSinh KhíPhục VịDiên Niên
1984Giáp TýĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
1985Ất SửuCànLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa HạiPhục VịDiên NiênThiên YSinh Khí
1986Bính DầnKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1987Đinh MãoTốnSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục Sát
1988Mậu ThìnChấnThiên YSinh KhíPhục VịDiên NiênNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt Mệnh
1989Kỷ TỵKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1990Canh NgọKhảmPhục VịDiên NiênThiên YSinh KhíLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa Hại
1991Tân MùiLyDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên YTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ Quỷ
1992Nhâm ThânCấnNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt MệnhThiên YSinh KhíPhục VịDiên Niên
1993Quý DậuĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
1994Giáp TuấtCànLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa HạiPhục VịDiên NiênThiên YSinh Khí
1995Ất HợiKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1996Bính TýTốnSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục Sát
1997Đinh SửuChấnThiên YSinh KhíPhục VịDiên NiênNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt Mệnh
1998Mậu DầnKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
1999Kỷ MãoKhảmPhục VịDiên NiênThiên YSinh KhíLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa Hại
2000Canh ThìnLyDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên YTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ Quỷ
2001Tân TỵCấnNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt MệnhThiên YSinh KhíPhục VịDiên Niên
2002Nhâm NgọĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
2003Quý MùiCànLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa HạiPhục VịDiên NiênThiên YSinh Khí
2004Giáp ThânKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
2005Ất DậuTốnSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục Sát
2006Bính TuấtChấnThiên YSinh KhíPhục VịDiên NiênNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt Mệnh
2007Đinh HợiKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
2008Mậu TýKhảmPhục VịDiên NiênThiên YSinh KhíLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa Hại
2009Kỷ SửuLyDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên YTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ Quỷ
2010Canh DầnCấnNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt MệnhThiên YSinh KhíPhục VịDiên Niên
2011Tân MãoĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
2012Nhâm ThìnCànLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa HạiPhục VịDiên NiênThiên YSinh Khí
2013Quý TỵKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
2014Giáp NgọTốnSinh KhíThiên YDiên NiênPhục VịHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục Sát
2015Ất MùiChấnThiên YSinh KhíPhục VịDiên NiênNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt Mệnh
2016Bính ThânKhônTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ QuỷDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên Y
2017Đinh DậuKhảmPhục VịDiên NiênThiên YSinh KhíLục SátTuyệt MệnhNgũ QuỷHọa Hại
2018Mậu TuấtLyDiên NiênPhục VịSinh KhíThiên YTuyệt MệnhLục SátHọa HạiNgũ Quỷ
2019Kỷ HợiCấnNgũ QuỷHọa HạiLục SátTuyệt MệnhThiên YSinh KhíPhục VịDiên Niên
2020Canh TýĐoàiHọa HạiNgũ QuỷTuyệt MệnhLục SátSinh KhíThiên YDiên NiênPhục Vị
Ghi chú: Những hướng ra Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị là tốt. Ra Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại là xấu. Ra Tuyệt Mệnh là đặc biệt xấu. Những nếu nhà đã phạm phải những hướng xấu này thì dùng hướng bếp để trấn. Đặt bếp hướng Sinh Khí để hóa giải hướng nhà ra Ngũ Quỷ, đặt bếp hướng Thiên Y để hóa giải hướng nhà phạm Tuyệt Mệnh. Đặt bếp hướng Diên Nhiên để hóa giải nhà phạm hướng Họa Hại và hướng Lục Sát.
Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Mẫu nhà 2 tầng mái thái 600 triệu hiện đại, tin hay không tùy bạn? 2022 | Mytranshop.com

Như vậy thông qua những chia sẻ trên đây về cách xem hướng nhà theo Bát trạch, chắc hẳn các bạn đã biết mình hợp với những hướng nhà nào. Hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi nếu các bạn có nhu cầu tư vấn trực tiếp.

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN:

SỰ KIỆN ĐƯỢC YÊU THÍCH

chủ đề liên quan

See more articles in the category: BLOG ĐIỆN TỬ

Leave a Reply