Cách xem hướng nhà ở theo Bát trạch phong thủy 2022 | Mytranshop.com

Xem hướng nhà có ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng đến dòng sinh khí của ngôi nhà. Chính vì thề trước khi xây dựng, gia chủ nào cũng cần phải xem hướng nhà. Xem hướng nhà như thế nào, có những cách xem hướng nhà nào hiện đang là băn khoăn của nhiều người.

Bài viết này Wedo sẽ cùng với các bạn tìm hiểu những cách xem hướng nhà phổ biến hiện nay, hi vọng sẽ giúp bạn sớm tìm được phương hướng tốt cho ngôi nhà của gia đình.

Tại sao phải xem hướng nhà

Hướng nhà là yếu tố có liên quan đến môi trường, cảnh quan xung quanh, đồng thời liên quan đến khía cạnh tâm linh và phong thủy.

Cách xem hướng nhà chuẩn Bát trạchXem hướng nhà chọn hướng nhà đẹp sẽ giúp ngôi nhà vượng khí

Phong thủy quan niệm hướng nhà là hướng có luồng khí vận hành vào trong nhà, đem đến sinh khí vượng, tác động tích cực đến cuộc sống, sức khỏe và công việc của các thành viên  trong  gia đình. Hướng nhà quyết định đến sự hưng thịnh và thành bại của một gia đình. Do đo hướng nhà được xem là cực kỳ quan trọng khi khởi công xây dựng công trình mới, hay là khi mua căn hộ chung cư.

Cách xem hướng nhà

Có nhiều học thuyết cũng như quan niệm khác nhau khi xem hướng nhà. Trong dân gian hiện nay đang tương truyền hai cách xác định hướng nhà.

1.  Cách xem hướng nhà dựa theo hướng nước chảy

Một trong những cách được nhiều người vận dụng để xem hướng nhà, chính là dựa vào thế đất, xác định hướng nước chảy ở phía trước. Nếu được hướng nước chảy từ trái sang phải thì tốt (tính cả nước mặt và nước ngầm).

Điểm nước chảy đến gọi là thủy đầu, điểm nước chày đi gọi là thủy khẩu. Giao điểm của hai đường tiếp tuyển thủy đầu và thủy khẩu là điểm tốt nhất để đặt tâm nhà. Điểm này được gọi là huyệt đất hoặc tâm đất. Đường chỉ hướng nhà chạy theo phần đường thủy khẩu. Nghĩa là tâm đất có thể dịch chuyển theo phần đường thủy khẩu, thích hợp với vị trí ô đất định làm nhà.

Miếng đất có phía sau cao, phía  trước thấp, hai bên có dải cao bao vòng được xem là miếng đất lý tưởng, tích tụ khí tốt để làm nhà. Hướng nhà khi đó sẽ được xác định hướng về nơi đất thấp, và đón được gió chủ đạo.

Cách xem hướng nhà chuẩn Bát trạchHướng nhà được xác định căn cứ theo đường tâm đất

Hướng nhà sẽ được xác định trên khoảng không có nhiều dương khí như:

  • Nếu nhà có sân rộng thì mặt sân là hướng nhà
  • Nếu nhà có một mặt tiền giáp đường thì mặt giáp đường sẽ là hướng nhà
  • Nếu nhà có hai mặt tiền giáp đường, thì căn cứ cửa chính ở bên nào thì bên đó chính là hướng nhà.

Với cách xem hướng nhà này, thì hướng có đường thẳng vuông góc với mặt tiền của ngôi nhà thì đó là hướng nhà. Mặt tiền của ngôi nhà là mặt có cửa chính. Hướng nhà hướng cửa không trùng nhau, cho nên việc xác định cần căn cứ theo thực tế và tránh nhầm lẫn, gây nên những đáng tiếc khi chọn hướng.

2. Cách xem hướng nhà theo Bát trạch

Phong thủy Bát trạch cố một cách xác định hướng nhà theo tuổi mệnh của con người. Phương pháp này khá chính xác và chuẩn phong thủy, đem đến nhiều may mắn cho gia chủ. Chính vì vậy, cách xem hướng nhà chuẩn hiện nay thường dùng chính là dựa vào phong thủy Bát trạch.

Phong thủy Bát trạch quan niệm, tuổi mệnh của con người được chia thành hai nhóm chính là Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh. Mỗi nhóm tuổi lại chia thành 4 cung mệnh khác nhau.

Cách xem hướng nhà chuẩn Bát trạchCách xem hướng nhà theo Bát trạch là phương pháp phổ biến

Đông tứ mệnh bao gồm cung Khảm, cung Ly, cung Chấn, cung Tốn

Tây tứ mệnh bao gồm cung Càn, cung Đoài, cung Khôn, cung Cấn

Bát trạch chỉ ra có 4 phương 8 hướng, chia theo hai nhóm Đông tứ trạch và Tây tứ trạch.

Nhóm Đông tứ trạch có 4 hướng là: hướng Đông Nam, hướng Bắc, hướng Nam, hướng Đông

Nhóm Tây tứ trạch có 4 hướng là: hướng Tây Bắc, hướng Tây Nam, hướng Đông Bắc, hướng Tây

Cách xem hướng làm nhà đơn giản và chuẩn phong thủy theo cung  mệnh chính là gia chủ tuổi thuộc nhóm Đông tứ mệnh sẽ chọn làm nhà hướng Đông tứ trạch (hướng Tây Bắc, hướng Tây Nam, hướng Đông Bắc, hướng Tây). Gia chủ thuộc nhóm Tây tứ mệnh sẽ chọn làm nhà hướng Tây tứ trạch (hướng Tây Bắc, hướng Tây Nam, hướng Đông Bắc, hướng Tây).

Cách xác định cung mệnh để chọn hướng nhà theo Bát trạch

Để xác định cung mệnh, chúng ta dựa vào năm sinh âm lịch của Nam và Nữ, xem thuộc nhóm Đông tứ trạch hay Tây tứ trạch. Sau đó mới chọn hướng nhà tốt theo cung mệnh của từng người đứng tuổi xây nhà.

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Cách load nét in trong cad, hướng dẫn chỉnh nét in trong autocad nhanh 2022 | Mytranshop.com

Cách xem hướng nhà chuẩn Bát trạchXác định cung mệnh để xác định hướng nhà

Mỗi năm sinh sẽ tương ứng với một mệnh trạch. Dựa vào bát quái phong thủy và cửu cung trong kinh dịch, người ta quy ước như sau:

– Hướng Tây tứ trạch sẽ tương ứng với các số 2, 6, 7, 8

– Hướng Đông tứ trạch sẽ tương ứng với các số 1, 3, 4, 9

– Riêng số 5 thì trường hợp là nam sẽ quy ra số 2, nữ sẽ quy ra số 8

Từ quy ước này vận dụng vào cách tính hướng Đông tứ trạch và Tây tứ trạch như sau:

  1. Xác định năm sinh âm lịch của người được tính hướng
  2. Cộng 2 số cuối của năm sinh âm lịch, giản ước thành 1 số
  3. Nếu là nam thì lấy 10 trừ đi số vừa tìm được. Nếu là nữ thì lấy 5 cộng với số vừa tìm được (giản ước thành 1 số)

Chú ý: với những người sinh năm 2000 trở đi thì việc tính toán hướng có chút khác ở bước thứ 3

– Với nam thì lấy 9 trừ đi số vừa tìm được

– Với nữ thì lấy 6 cộng với số vừa tìm được

4. Sau khi có con số vừa tìm được, chúng ta tra cứu theo bảng dưới để xác định cung mệnh theo giới tính của gia chủ.

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nam Khảm Ly Cấn Đoài Càn Khôn Tốn Chấn Khôn
Nữ Cấn Càn Đoài Cấn Ly Khám Khôn Chấn Tốn

Cách xem hướng nhà chuẩn Bát trạchHướng nhà nên chọn nhóm hướng thiên y, sinh khí, phúc đức, phục vị

Khi đã biết được tuổi mệnh của mình, sẽ xác định được hướng nhà theo cung mệnh. Bát quái có 8 hướng, trong đó có 4 hướng tốt và 4 hướng xấu.

Cung mệnh Sinh khí Thiên y Diên niên Phục vị Tuyệt mệnh Ngũ quỷ Lục sát Họa hại
Càn Tây Đông Bắc Tây Nam Tây Bắc Nam Đông Bắc Đông Nam
Đoài Tây Bắc Tây Nam Đông Bắc Tây Đông  Nam Đông Nam Bắc
Cấn Tây Nam Tây Bắc Tây Đông Bắc Đông Nam Bắc Đông Nam
Khôn Đông Bắc Tây Tây Bắc Tây Nam  Bắc Đông Nam Nam Đông
Ly Đông Đông Nam Bắc Nam Tây Bắc Tây Tây Nam Cấn
Khảm Đông Nam Đông Nam Bắc Tây Nam Đông Bắc Tây Bắc Tây
Tốn Bắc Nam  Đông Đông Nam Đông Bắc Tây Nam Tây Tây Bắc
Chấn Nam Bắc Đông Nam Đông Tây Tây Bắc Đông Băc Tây Nam

4 hướng tốt là:

Hướng Sinh khí: mang ý nghĩa sinh sôi, phát triển. Hướng nhà tượng trưng cho sự hanh thông, thuận lợi, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.

Hướng Thiên y: Biểu trưng cho cát khí, nhận được nhiều tài lộc, may mắn, luôn có sự phù trợ của quý nhân.  

Hướng Diên niên (Phước đức): Sự hòa thuận, êm đẹp  trong các mối quan hệ tình cảm, gia đình và công việc. Hoạt động dinh doanh cũng gặp nhiều tiến triển.

Hướng Phục vị: Hóa giải những điều không may mắn, giúp cuộc sống luôn được thuận lợi, từ đó gặp nhiều may mắn.

4 hướng xấu là:

Hướng Tuyệt mệnh: Mang nhiều hung khí, có ý nghĩa về sự chia lìa, bệnh tật và trắc trở. Đây là hướng nhà xấu nhất nên tránh.

Hướng Ngũ quỷ: Dễ bị quấy rối bởi những điều không đâu, cuộc sống lận đận khó khăn. Cãi vả, thị phi là những điều khó tránh khỏi.

Hướng Lục sát: Hướng về sự thiệt hại, mất mát, dễ bị đứt đoạn trong các mối quan hệ, bị trì hoãn công việc làm ăn.

Hướng Họa hại: Mưu sự khó thành, dễ hao tài tán lộc, tình duyên trắc trở, dễ đối mặt với những điều không may mắn.

Bạn chỉ việc tra các hướng tốt theo cung mệnh của mình dể tìm hướng tốt cho ngôi nhà. Hướng nhà nên chọn là hướng Sinh khí, Thiên Y, Diên niên, Phục vị. Tránh hướng xấu là hướng Tuyệt mệnh, Ngũ quỷ, Họa hại, Lục sát.

Mệnh cung phối hướng dành cho tuổi Nam giới chọn hướng xây nhà

Năm sinh Can chi năm sinh Mệnh
Trạch
Hướng nhà
Đông  tứ trạch Tây tứ trạch
KHẢM LY CHẤN TỐN CÀN KHÔN CẤN ĐOÀI
1930 Canh Ngọ Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1931 Tân Mùi Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1932 Nhâm Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1933 Quý Dậu Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1934 Giáp Tuất Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1935 Ất Hợi Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1936 Bính Tý Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1937 Đinh Sửu Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1938 Mậu Dần Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1939 Kỷ Mão Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1940 Canh Thìn Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1941 Tân Tỵ Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1942 Nhâm Ngọ Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1943 Quý Mùi Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1944 Giáp Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1945 Ất Dậu Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1946 Bính Tuất Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1947 Đinh Hợi Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1948 Mậu Tý Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1949 Kỷ Sửu Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1950 Canh Dần Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỹ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1951 Tân Mão Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1952 Nhâm Thìn Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1953 Quý Tỵ Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1954 Giáp Ngọ Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1955 Ất Mùi Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1956 Bính Thân Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1957 Đinh Dậu Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1958 Mậu Tuất Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1959 Kỷ Hợi Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1960 Canh Tý Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1961 Tân Sửu Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1962 Nhâm Dần Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1963 Quý Mão Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1964 Giáp Thìn Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1965 Ất Tỵ Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1966 Bính Ngọ Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1967 Đinh Mùi Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1968 Mậu Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1969 Kỷ Dậu Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1970 Canh Tuất Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1971 Tân Hợi Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1972 Nhâm Tý Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1973 Quý Sửu Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1974 Giáp Dần Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1975 Ất Mão Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1976 Bính Thìn Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1977 Đinh Tỵ Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1978 Mậu Ngọ Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1979 Kỷ Mùi Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1980 Canh Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1981 Tân Dậu Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1982 Nhâm Tuất Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1983 Quý Hợi Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1984 Giáp Tý Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1985 Ất Sửu Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1986 Bính Dần Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1987 Đinh Mão Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1988 Mậu Thìn Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1989 Kỷ Tỵ Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1990 Canh Ngọ Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
1991 Tân Mùi Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
1992 Nhâm Thân Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
1993 Quý Dậu Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
1994 Giáp Tuất Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
1995 Ất Hợi Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1996 Bính Tý Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
1997 Đinh Sửu Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
1998 Mậu Dần Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
1999 Kỷ Mão Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
2000 Canh Thìn Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
2001 Tân Tỵ Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
2002 Nhâm Ngọ Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
2003 Quý Mùi Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
2004 Giáp Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
2005 Ất Dậu Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
2006 Bính Tuất Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
2007 Đinh Hợi Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
2008 Mậu Tý Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
2009 Kỷ Sửu Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
2010 Canh Dần Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
2011 Tân Mão Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
2012 Nhâm Thìn Càn Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí
2013 Quý Tỵ Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
2014 Giáp Ngọ Tốn Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát
2015 Ất Mùi Chấn Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh
2016 Bính Thân Khôn Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y
2017 Đinh Dậu Khảm Phục Vị Diên Niên Thiên Y Sinh Khí Lục Sát Tuyệt Mệnh Ngũ Quỷ Họa Hại
2018 Mậu Tuất Ly Diên Niên Phục Vị Sinh Khí Thiên Y Tuyệt Mệnh Lục Sát Họa Hại Ngũ Quỷ
2019 Kỷ Hợi Cấn Ngũ Quỷ Họa Hại Lục Sát Tuyệt Mệnh Thiên Y Sinh Khí Phục Vị Diên Niên
2020 Canh Tý Đoài Họa Hại Ngũ Quỷ Tuyệt Mệnh Lục Sát Sinh Khí Thiên Y Diên Niên Phục Vị
Ghi chú: Những hướng ra Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị là tốt. Ra Ngũ Quỷ, Lục Sát, Họa Hại là xấu. Ra Tuyệt Mệnh là đặc biệt xấu. Những nếu nhà đã phạm phải những hướng xấu này thì dùng hướng bếp để trấn. Đặt bếp hướng Sinh Khí để hóa giải hướng nhà ra Ngũ Quỷ, đặt bếp hướng Thiên Y để hóa giải hướng nhà phạm Tuyệt Mệnh. Đặt bếp hướng Diên Nhiên để hóa giải nhà phạm hướng Họa Hại và hướng Lục Sát.
Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Nên tập Yoga khi nào là tốt nhất? Thời gian vàng để tập Yoga 2022 | Mytranshop.com

Như vậy thông qua những chia sẻ trên đây về cách xem hướng nhà theo Bát trạch, chắc hẳn các bạn đã biết mình hợp với những hướng nhà nào. Hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi nếu các bạn có nhu cầu tư vấn trực tiếp.

GỬI YÊU CẦU TƯ VẤN:

SỰ KIỆN ĐƯỢC YÊU THÍCH

chủ đề liên quan

Leave a Comment