Chương Sự điện li, trắc nghiệm hóa học lớp 11, có đáp án và lời giải 2022 | Mytranshop.com

Lý thuyết hóa học trọng tâm

Bài tập hóa học ôn luyện theo Level

Preview

A. Lý thuyết:

 

I. Hiện tượng điện li:

1. Các khái niệm:

– Chất dẫn điện: axit, bazơ, muối ở dạng dung dịch hoặc nóng chảy là những chất có khả năng dẫn điện.

– Chất không dẫn điện:

        + chất rắn khan (NaCl, NaOH,.. rắn)

        + dung dịch rượu, đường, nước cất,…

* Nguyên nhân: Axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li ra các ion nên dung dịch của chúng dẫn điện.

– Sự điện li: Quá trình phân li các chất trong nước ra ion 

+ Chất điện li: Những chất tan trong nước phân li thành các ion.

Vậy axit, bazơ, muối là các chất điện li.

2. Phương trình điện li:

– Với axit: phân li ra cation H+ và anion gốc axit

VD: HCl → H+ + Cl-

– Với bazơ: phân li ra cation kim loại và anion OH-

VD: NaOH →  Na+ + OH–

– Với muối: phân li ra cation kim loại và anion gốc axit

VD: NaCl →  Na+ + Cl-

Na2SO4  → 2Na+ + SO42- 

Lưu ý: Phương trình điện li phải đảm bảo cân bằng điện tích giữa 2 vế

II. Phân loại các chất điện li:

1. Chất điện li mạnh:

– Khái niệm: Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
(Quá trình điện li là không thuận nghịch)

– Các chất điện li mạnh:

+ Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4…

+ Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,…

+ Hầu hết các muối.

– Phương trình điện li:           H2SO4 → 2H+ + SO42-

                                       Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

2. Chất điện li yếu:

– Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. (Quá trình phân li là thuận nghịch – tuân theo nguyên lý Lơ Sa-tơ-li-ê)

– Các chất điện li yếu:

+ Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF, H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, …

+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3…

– Phương trình điện li: CH3COOH ⇔ CH3COO– + H+

                                 Mg(OH)2 ⇔ Mg2+ + 2OH–

Lưu ý: Các chất AgCl, BaSO4, Fe(OH)2,… thường được coi là không tan trong nước. Tuy nhiên thực tế vẫn có sự hòa tan một lượng rất nhỏ, và phần bị hòa tan có thể phân li nên chúng vẫn được xếp vào các chât điện li.

B. Bài tập:

1. Dạng 1: Xác định chất điện li và chất không điện li, chất điện li mạnh và chất điện li yếu.

VD: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh?

A. HBr, Ba(OH)­2, CH3COOH                               B. HNO3, MgCO3, HF

C. HCl, H2SO4, KNO3                                        D. NaCl, H2S, (NH4)2SO4

Lời giải:

A. Sai vì CH3COOH là axit yếu, điện li yếu.

B. Sai vì HF là axit yếu, điện li yếu.

D. Sai vì H2S là axit yếu, điện li yếu.

Đáp án C.

2. Dạng 2:  Viết phương trình điện li.

VD: Phương trình điện li nào dưới đây viết đúng?

A.                 B. 

C.                   D. 

Lời giải:

A và D sai vì H2SO4 và Na2S là chất điện li mạnh, dùng mũi tên →

C sai vì H2SO3 điện li yếu, dùng mũi tên ⇔

Đáp án B.

3. Dạng 3: Tính nồng độ ion trong dung dịch

a. Dung dịch chất điện li mạnh:

                                      AxBy    →     xAy+   +     yBx- 

                                     1 mol    →    x mol        y mol

                                     1 M       →    x M            y M

b. Độ điện li α:

α = Số phân tử điện li/ Số phân tử chất tan   

= Số mol chất điện li/ Số mol chất hòa tan

= CM điện li/ CM chất tan

* α = 1 : chất điện li mạnh

* 0 < α < 1 : chất điện li yếu

* α = 0 : chất không điện li

                           AB     ⇔    A+  +  B–

Ban đầu:            a (M)          0        0

Điện li:                 x              x        x

Cân bằng:           a – x          x        x (M)

Độ điện li:   

c. Các công thức trong dung dịch: 

* Khối lượng dung dịch: mdd = mct + mnước = Vdd.D

* Nồng độ % của dung dịch: 

* Nồng độ mol: 

VD: Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu được dung dịch A chứa số mol ion SO42- là

A. 0,1 mol                        B. 0,2 mol                    C. 0,3 mol                   D. 0,05 mol.

Lời giải:

Na2SO4  → 2Na+ + SO42-

Đáp án A.

VD: Trộn 50 ml dung dịch NaCl 2M với 150 ml dung dịch BaCl2 x M thu đươc dung dịch mới có nồng độ ion Cl- là 1,1M. Giá trị của x là

A. 0,2                           B. 0,3                           C. 0,4                           D. 0,5

Lời giải:

NaCl →  Na+ + Cl-

BaCl2 → Ba2+ + 2Cl-

 

. Đáp án C.

4. Dạng 4: Định luật bảo toàn điện tích

Nội dung định luật: Trong dung dịch chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích dương luôn bằng tổng số mol điện tích âm.

                nđiện tích dương   =   n điện tích âm

VD: Một dung dịch chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl–, d mol HCO3–. Hệ thức liên hệ giữa a, b, c, d là

A. 2a+2b = c-d.            B. a+b = c+d.                C. 2a+2b = c+d.            D. a+b = 2c+2d.

Lời giải:

Theo định luật bảo toàn điện tích ta có

⇒  Đáp án C.

5. Dạng 5: Định luật bảo toàn khối lượng

Theo ĐLBTKL: tổng khối lượng các chất tan = tổng khối lượng các ion trong dung dịch.

VD: Dung dịch A chứa các ion Al3+ = 0,6 mol, Fe2+ = 0,3 mol , Cl – = a mol, SO42- = b mol . Cô cạn dung dịch A thu được 140,7 gam . Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,6 ; 0,9                  B. 0.9 ; 0,6                  C. 0,5 ; 0,3                  D. 0,2 ; 0,3

Lời giải:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:  3.0,6 + 2.0,3 = a + 2b (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:  27.0,6 + 56.0,3 + 35,5.a + 96.b = 140,7 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,6; b = 0,9

⇒ Đáp án A

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Tế bào nhân sơ, trắc nghiệm sinh học lớp 10 2022 | Mytranshop.com

Leave a Comment