Định luật bảo toàn electron, trắc nghiệm hóa học lớp 10 2022 | Mytranshop.com

I. Nguyên tắc

Tổng số mol e nhường = tổng số mol e nhận.

Định luật bảo toàn e có thể được áp dụng cho các phản ứng riêng hoặc tổng hợp nhiều phản ứng.

II. Cách giải cơ bản với bài toán có vận dụng định luật bảo toàn electron

– Xác định chất khử và chất oxi hoá.

– Viết các quá trình khử và quá trình oxi hoá.

– Sử dụng biểu thức của định luật bảo toàn electron: ne nhường = ne nhận để giải.

VD1: Cho m(g) Al vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 2M và AgNO3 2M thu được dung dịch A và chất rắn B. Nếu cho B phản ứng với dung dịch HCl dư thì được 3,36 lit H2 (đktc). Tìm m?

Giải

– Nhận thấy trong bài toán trên, Al đóng vai trò chất khử; Ag+, H+ và Cu2+ đóng vai trò chất oxi hóa.

– Các quá trình nhường và nhận e đã xảy ra:

displaystyle Alto ~A{{l}^{3+}}~+text{ }3e

displaystyle A{{g}^{+}}~+text{ }1e~to ~Ag

displaystyle C{{u}^{2+}}~+text{ }2e~to ~Cu

displaystyle {{H}^{+}}~+text{ }1e~to ~frac{1}{2}{{H}_{2}}

Vận dụng định luật bảo toàn e cho các quá trình trên ta thấy:

3m/27 = 0,1.2.2 + 0,1.2.1 + 3,36.2/22,4 → m = 9 gam.

VD2: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp bằng HNO3 thu được dung dịch A và 2,24 lit NO (đktc). Tính giá trị của m.

Giải

– Nhận thấy trong bài toán này, Sắt từ mức oxi hóa là 0 được chuyển lên các mức oxi hóa trung gian rồi cuối cùng đạt mức oxi hóa cao nhất là +3 đóng vai trò chất khử. Có 2 chất oxi hóa là O2 và HNO3.

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Lượng thủy ngân trong nhiệt kế có nhiều không? Xử lý nhiệt kế vỡ thế nào? 2022 | Mytranshop.com

– Các quá trình nhường và nhận e trong bài:

displaystyle Fe~to ~F{{e}^{3+}}~+text{ }3e~

displaystyle {{O}_{2}}~+text{ }4e~to ~2{{O}^{-2}}

displaystyle {{N}^{+5}}~+text{ }3e~to ~{{N}^{+2}}~left( NO right)

Vận dụng định luật bảo toàn e cho các quá trình ta được:

3m/56 = (12 – m).4/32 + 2,24.3/22,4 → m = 10,08

Leave a Comment