Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5847:2016 Cột điện bê tông cốt thép ly tâm 2022 | Mytranshop.com

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5847:2016

CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP LY TÂM

Spun precast bolstered concrete poles

Lời nói đầu

TCVN 5847:2016 thay thế TCVN 5847:1994TCVN 5846:1994.

TCVN 5847:2016 do Hội Bê tông Việt Nam soạn, Bộ Xây dựng đề xuất, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Kỹ thuật công bố.

Li giới thiệu

TCVN 5847:1994, Cột điện bê tông cốt thép ly tâm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử và sTCVN 5846:1994, Cột điện bê tông cốt thép ly tâm – Kết cấu và kích thước là những tiêu chuẩn vận dụng cho cột điện bê tông ly tâm cốt thép ko ứng lực trước, đã được ban hành và vận dụng từ 1994. Tuy nhiên, hiện nay trên thế giới những loại cột bê tông sử dụng trong truyền tải điện, viễn thông, chiếu sáng… đều được gia công, theo khoa học bê tông ly tâm cốt thép ứng lực trước nhờ sở hữu những ưu điểm vượt trội về kết cấu, độ bền và giá thành thông minh. Ở Việt Nam, thời kì qua nhiều đơn vị đã chuyển đổi khoa học sang gia công cột điện bê tông ly tâm ứng lực trước, những đơn vị chưa chuyển đổi được cũng sở hữu xu thế đầu tư chuyển đổi sang gia công cột điện bê tông ly tâm ứng lực trước thay thế cho cột điện bê tông ly tâm ko ứng lực trước. Vì vậy, cần xây dựng tiêu chuẩn mới trên cơ sở soát xét hai tiêu chuẩn hiện hành, vận dụng cho sản phẩm cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước với mục tiêu ưng ý thực tế gia công, sử dụng trong nước và hội nhập quốc tế, song song nội dung tiêu chuẩn này cũng đáp ứng vận dụng ưng ý cho loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm ko ứng lực trước hiện đang còn gia công tại một số đơn vị chưa sở hữu điều kiện chuyển đổi sang gia công loại cột bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước.

CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP LY TÂM

Spun precast reinforced concrete poles

1. Phạm vi vận dụng

Tiêu chuẩn này vận dụng cho những loại cột điện bê tông cốt thép ứng lực trước và ko ứng lực trước gia công theo phương pháp ly tâm.

2. Tài liệu viện dẫn

Những tài liệu viện dẫn sau là cấp thiết cho việc vận dụng tiêu chuẩn này. Đối với những tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì vận dụng bản được nêu. Đối với những tài liệu viện dẫn ko ghi năm công bố thì vận dụng phiên bản mới nhất, bao gồm những bản sửa đổi, bổ sung (nếu sở hữu).

TCVN 1651-1:2008, Thép cốt bê tông – Thép thanh tròn trơn.

TCVN 1651-2:2008, Thép cốt bê tông – Thép thanh vằn.

TCVN 2682:2009, Xi măng poóc lăng – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – Lấy mẫu, cung ứng và bảo dưỡng mẫu thử.

TCVN 3118:1993, Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén.

TCVN 4506:2012, Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 5709:2009, Thép những bon cán nóng tiêu dùng làm kết cấu trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6067:2004, Xi măng poóc lăng bền solar phát – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6260:2009, Xi măng poóc lăng hỗn hợp – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 6284-1:1997, Thép cốt bê tông dự ứng lực – Yêu cầu chung.

TCVN 6284-2:1997, Thép cốt bê tông dự ứng lực – Dây kéo nguội.

TCVN 6284-3:1997, Thép cốt bê tông dự ứng lực – Dây tôi và ram.

TCVN 7570:2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 7711:2013, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền solar phát – Yêu cầu kỹ thuật.

TCVN 8826:2011, Phụ gia khoáng hoạt tính cao tiêu dùng cho bê tông và vữa – Silica fume và tro trấu nghiền mịn.

TCVN 8827:2011, Phụ gia hóa học cho bê tông.

TCVN 9356:2012, Kết cấu bê tông cốt thép – Phương pháp điện từ xác định chiều dày lớp bê tông bảo vệ, vị trí và đường kính cốt thép trong bê tông.

TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06), Bê tông – Phương pháp xác định cường độ kéo nhổ.

TCVN 10302:2014, Phụ gia hoạt tính tro bay tiêu dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng.

Tham khảo bảng giá lưới an toàn chung cư 2022

3. Thuật ngữ và khái niệm

Trong tiêu chuẩn này sử dụng những thuật ngữ và khái niệm sau:

3.1. Cột điện bê tông cốt thép ly tâm ko ứng lực trước (Spun precast nonprestressed concrete poles)

Sản phẩm cột bê tông gia công theo phương pháp ly tâm sở hữu cốt thép ko ứng lực trước.

3.2. Cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước (Spun precast prestressed concrete poles)

Sản phẩm cột bê tông gia công theo phương pháp ly tâm sở hữu cốt thép ứng lực trước.

3.3. Tải trọng thiết okế (Design load)

Trọng tải theo phương ngang được tính toán, đảm bảo cột sở hữu thể chịu được trọng tải làm việc, được xác định bằng lực kéo ngang lên đầu cột theo sơ đồ thử tải qui định lúc vết nứt xuất hiện sở hữu chiều rộng nằm trong phạm vi cho phép.

3.4. Mô males uốn thiết okế (Design bending second)

Mô males uốn sinh ra do tác động của trọng tải uốn gây ra biến dạng và nứt của cột sở hữu giá trị trong phạm vi cho phép.

3.5. Tải trọng gãy tới hạn (Final breaking load)

Trọng tải tối đa được tính toán tại điểm đặt tải theo sơ đồ thử tải qui định lúc cột bị gãy.

3.6. Mô males uốn gãy tới hạn (Final breaking bending second)

Mô males uốn tối đa được tính toán tại điểm đỡ uốn lúc cột bị gãy.

3.7. H số trọng tải ok (Load issue)

Tỉ số giữa trọng tải gãy tới hạn hoặc mô males uốn gãy tới hạn và trọng tải hoặc mô males uốn thiết kế.

3.8. Điểm đỡ uốn (Supporting level)

Điểm cao nhất của phần chiều dài đáy cột chôn xuống đất theo thiết kế.

3.9. Điểm cht ti (Loading level)

Điểm đặt trọng tải kéo ngang cách đầu cột một khoảng qui định.

3.10. Chiều sâu chôn đất (Embedment depth)

Chiều dài phần đáy cột chôn xuống đất.

3.11. Chiều cao điểm cht tải (Peak of loading level)

Chiều cao thân cột tính từ điểm đỡ uốn tới điểm chất tải.

3.12. Lô sản phẩm (Product lot)

Số lượng cột điện bê tông được gia công liên tục theo cùng một thiết kế, vật liệu và quy trình khoa học được qui định lúc lấy mẫu thử đối với những chỉ tiêu kỹ thuật khác nhau.

4. Phân loại, hình dạng và ký hiệu

4.1. Phân loại

Theo mục tiêu sử dụng, trạng thái ứng suất, kích thước, trọng tải và mô males uốn thiết kế, cột điện bê tông được phân thành hai nhóm I và II sở hữu những đặc tính như trong Bảng 1.

Bng 1 Phân loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm

Đặc tính

Cột nhóm I

Cột nhóm II

Phân bố mô males un dạng N

Phân b mô males uốn dạng T(2)

Mục tiêu sử dụng

Truyền dẫn, phân phối điện

Cấp điện cho những tuyến đường sắt, xe điện

Trạng thái ứng suất

– Cốt thép ko ứng lực trước

– Cốt thép ứng lực trước

Cốt thép ứng lực trước

Kích thước cơ bản

Chiều dài

6 m ÷ 22 m, sở hữu thể được đúc ngay tắp lự hoặc nối từ hai hoặc ba đoạn cột(1)

8 m ÷ 14 m, đúc ngay tắp lự

Đường kính ngoài đầu cột

120 mm, 140 mm, 160 mm, 190 mm và 230 mm

300 mm, 350 mm,

400 mm

350 mm

Trọng tải thiết kế

1 kN.m ÷ 15 kN.m

Mô males uốn thiết kế

50 kN.m ÷ 110 kN.m

90 kN.m và 110 kN.m

CHÚ THÍCH:

(1) Những đoạn cột nối cũng coi như một cột và phải tuân theo những qui định của tiêu chuẩn, những bích nối phải đảm bảo sở hữu độ chịu trọng tải uốn to hơn hoặc bằng những đoạn cột.

(2) Những dạng phân bố mô males uốn N và T được mô tả trong Hình 2.

4.2. Hình dạng

– Cột điện bê tông ly tâm thuộc nhóm I sở hữu dạng côn cụt rỗng chiều dài từ 6 m tới 22 m, mặt cắt tròn độ côn bằng 1,11 % và 1,33 % theo chiều dài cột.

– Cột điện bê tông ly tâm thuộc nhóm II sở hữu hình dạng trụ rỗng sở hữu chiều dài từ 8 m tới 14 m. Hình dạng của những loại cột điện bê tông được thể hiện ở Hình 1.

4.3. Oký hiệu

4.3.1. Oký hiệu những okích thước cơ bn

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Đột biến số lượng nhiễm sắc thể, trắc nghiệm sinh học lớp 12 2022 | Mytranshop.com

Ký hiệu kích thước cơ bản của cột điện bê tông ly tâm được thể hiện ở Hình 1.

CHÚ THÍCH: Kích thước của lớp phủ đầu cột và lớp phủ đáy ko tính vào chiều dài cột bê tông.

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5847:2016 Cột điện bê tông cốt thép ly tâm

a) Cột hình côn cụt rỗng

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5847:2016 Cột điện bê tông cốt thép ly tâm

b) Cột hình trụ rỗng

CHÚ DẪN:

L- Chiều dài;

T1 – điểm đỡ uốn;

T2 – điểm chất tải;

h1 – chiều sâu chôn đất;

h2 – khoảng cách từ đầu cột tới điểm chất tải;

d1 – đường kính ngoài đầu cột;

d2 – đường kính ngoài đáy cột

d – đường kính ngoài rường cột;

b- chiều dày cột;

H – chiều cao điểm chất tải.

Hình 1 – Hình dạng và oký hellou kích thước ca cột điện bê tông cốt thép ly tâm

4.3.2. Oký hiệu sản phẩm

Những sản phẩm cột điện bê tông được ký hiệu bằng những chữ chiếc và số theo trình tự qui ước như sau:

– Trạng thái ứng suất của kết cấu cột:

+ Cột điện bê tông cốt thép ly tâm ko ứng lực trước: NPC;

+ Cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước: PC.

– Nhóm theo mục tiêu sử dụng:

+ Cột điện bê tông nhóm I: I;

+ Cột điện bê tông nhóm II sở hữu phân bố mô males uốn dạng N: IIN ;

+ Cột điện bê tông nhóm II sở hữu phân bố mô males uốn dạng T: IIT.

– Kích thước cơ bản:

+ Chiều dài cột, m: 6 … 22;

+ Đường kính ngoài đầu cột điện nhóm I, mm: 120, 140, 160, 190, 230;

+ Đường kính ngoài cột điện nhóm II, mm: 300, 350, 400.

– Trọng tải và mô males uốn thiết kế:

+ Trọng tải thiết kế của cột điện nhóm I, kN: 1, 1,5, …13;

+ Mô males uốn thiết kế của cột điện nhóm II, kN.m: 50, …110.

– Số hiệu tiêu chuẩn vận dụng: TCVN 5847:2016.

VÍ DỤ 1: “PC.I-12-190-3,5.TCVN 5847:2016” được hiểu là loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước, nhóm I, dài 12 m, đường kính ngoài đầu cột 190 mm, trọng tải thiết kế 3,5 kN, gia công theo TCVN 5847:2016.

VÍ DỤ 2: “NPC.I-12-190-3,5.TCVN 5847:2016” được hiểu là loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm ko ứng lực trước, nhóm I, dài 12 m, đường kính ngoài đầu cột 190 mm, trọng tải thiết kế 3,5 kN, gia công theo TCVN 5847:2016.

VÍ DỤ 3: “copphaviet.com 5847:2016” được hiểu là loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước, nhóm IIN, dài 10 m, đường kính ngoài 300 mm, mô males uốn thiết kế 65 kN.m, gia công theo TCVN 5847:2016.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Yêu cầu v vật liệu

5.1.1. Xi măng

Xi măng tiêu dùng để gia công cột điện bê tông cốt thép ly tâm sở hữu thể sử dụng xi măng poóc lăng ưng ý với TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp ưng ý với TCVN 6260:2009. Đối với vùng sở hữu môi trường xâm thực sở hữu thể tiêu dùng xi măng poóc lăng bền solar phát (PCSR) ưng ý với TCVN 6067:2004 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp bền solar phát (PCBMSR, PCBHSR) ưng ý với TCVN 7711:2013. Cũng sở hữu thể sử dụng những loại xi măng poóc lăng khác phối hợp với phụ gia hoạt tính đáp ứng yêu cầu về khả năng chống xâm thực.

5.1.2. Cốt liệu

Những loại cốt liệu tiêu dùng để gia công cột điện bê tông cốt thép ly tâm sở hữu kích thước hạt cốt liệu to nhất ko quá 25 mm và ko to hơn 4/5 khoảng cách nhỏ nhất của cốt thép ứng lực trước (PC) và cốt thép dọc; những chỉ tiêu khác phải ưng ý với TCVN 7570:2006. Ngoài ra còn phải thỏa mãn những quy định của thiết kế.

5.1.3. Nước

Nước trộn bê tông ưng ý với TCVN 4506:2012.

5.1.4. Phụ gia

Phụ gia bê tông tiêu dùng để gia công cột điện bê tông cốt thép ly tâm ưng ý với TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011 và TCVN 10302:2014.

5.1.5. Cốt thép

– Cốt thép ứng lực trước (PC) ưng ý TCVN 6284-1:1997; TCVN 6284-2:1997; TCVN 6284-3:1997 hoặc theo tiêu chuẩn tương đương.

– Cốt thép thường ưng ý với TCVN 1651-1:2008; TCVN 1651-2:2008 hoặc theo tiêu chuẩn tương đương.

– Thép kết cấu ưng ý TCVN 5709:2009 hoặc theo tiêu chuẩn tương đương.

5.1.6. Bê tông

Cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày của bê tông cung ứng cột điện bê tông cốt thép ly tâm ko nhỏ hơn 30 MPa đối với cột điện bê tông cốt thép ly tâm ko ứng lực trước và ko nhỏ hơn 40 MPa đối với cột điện bê tông cốt thép ly tâm ứng lực trước với mẫu thử hình trụ (150 x 300) mm. Cũng sở hữu thể sử dụng mẫu lập phương (150 x 150 x 150) mm nhưng phải nhân hệ số chuyển đổi theo TCVN 3118:1993.

5.2. Yêu cầu về kích thước, tải trọng và mô males uốn thiết okế

5.2.1. Đối với cột nhóm I

Kích thước cơ bản và trọng tải thiết kế của những loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm nhóm I được quy định tại Bảng 2.

Bảng 2 – Kích thước cơ bản và trọng tải thiết okế của những cột nhóm I

Okích thước

Trọng tải thiết okế, kN, ko nhỏ hơn

Chiều dài cột, L, m

Chiều cao điểm chất tải, H, m

Chiều sâu chôn đất, h1, m

Đưng okính ngoài đầu cột, mm

120

140

160

190

230

6,0

4,75

1,0

1,0

1,5

2,0

2,0

2.5

3,0

3,5

6,5

5,15

1,1

1,5

2,0

2,5

3,0

3,5

2,0

2,5

3,0

3,5

4,3

7,0

5,55

1,2

1,5

2,0

2,5

3,0

3,5

4,3

2,0

2,5

3,0

3,5

4,3

5,0

7,5

5,95

1,3

2,0

2,5

3,0

3,5

4,3

2,0

3,0

5,4

4,3

6,0

8,0

6,35

1,4

2,0

2,5

3,0

5,0

2,0

2,5

3,0

3,5

4,3

5,0

2,0

2,5

4,3

8,5

6,85

1,4

2,0

2,5

5,0

2,0

2,5

3,0

4,3

2,0

2,5

3,0

4,3

5,0

9,0

7,25

1,5

2,0

2,5

3,5

4,3

5,0

2,0

2,5

3,5

4,3

5,0

2,0

2,5

3,5

4,3

5,0

10

8,05

1,7

2,5

3,5

4,3

5,0

12

9,75

2,0

3,5

4,3

5,4

7,2

9,0

10,0

14

11,35

2,4

6,5

8,5

9,2

11,0

13,0

7,2

9,2

11,0

13,0

16

13,25

2,5

9,2

11,0

13,0

10,0

11,0

13,0

18

14,75

3

9,2

11,0

12,0

13,0

10,0

13,0

15,0

20

16,45

3,3

9,2

11,0

13,0

14,0

10,0

13,0

15,0

22

18,15

3,6

9,2

11,0

13,0

14,0

10,0

13,0

15,0

CHÚ THÍCH: Những kích thước và trọng tải thiết kế khác sẽ theo yêu cầu của khách hàng.

5.2.2. Đối với cột nhóm II

Kích thước cơ bản và mô males uốn thiết kế của những loại cột điện bê tông cốt thép ly tâm nhóm II được quy định tại Bảng 3, những dạng phân bố mô males uốn được thể hiện ở Hình 2.

Bảng 3 – Kích thước cơ bản và mô males uốn thiết kế của những cột nhóm II

Kích thước

Mô men un thiết okế, kN.m, ko nhỏ hơn

Chiều dài cột, L, m

Chiều cao điểm cht tải, H, m

Chiều sâu cn đất, h1, m

Loại N

Loại T

Đường kính ngoài, mm

Đường kính ngoài, mm

300

350

400

350

8

6,35

1,4

65

50

65

9

7,25

1,5

65

50

65

10

8,05

1,7

65

50

65

11

8,85

1,9

65

50

65

75

110

90

110

12

9,75

2,0

65

50

65

75

110

90

110

13

10,55

2,2

65

75

110

90

110

14

11,35

2,4

75

CHÚ THÍCH: Những kích thước và mô males uốn thiết kế khác sẽ theo yêu cầu của khách hàng.

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5847:2016 Cột điện bê tông cốt thép ly tâm

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5847:2016 Cột điện bê tông cốt thép ly tâm

Cột loại N

Cột loại T

CHÚ DẪN: L – Chiều dài cột; h1 – Chiều sâu chôn đất;

M – Mô males uốn thiết kế như qui định trong Bảng 3

Hình 2 – Phân bố mô males un của những loại cột điện bê tông ct thép ly tâm nhóm II

5.2.3. Sai lch kích thước

Mức sai lệch kích thước cho phép của cột điện bê tông được quy định trong Bảng 4.

Bảng 4 – Mức sai lệch kích thước cho phép ca cột điện bê tông cốt thép ly tâm

Sai lệch kích thước

Mức cho phép

1. Sai lệch chiều dài cột, mm

Đối với cột sở hữu L ≤ 14 m

+ 25

-10

Đối với cột sở hữu L > 14 m

+ 50

-10

2. Sai lệch đường kính ngoài, mm

+ 4

-2

3. Sai lệch chiều dày dột, mm

+ 7

-5

5.2.4. Chiều dày lớp bê tông bảo v cốt thép

Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép tại:

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  23 mẫu nhà mái bằng 1 tầng ở nông thôn đẹp có chi phí thấp 2022 | Mytranshop.com

+ Bề mặt thân cột: ko nhỏ hơn 15 mm và ko nhỏ hơn đường kính cốt thép dự ứng lực và cốt thép thường;

+ Bề mặt đỉnh cột: trát vữa xi măng, chiều dày ko nhỏ hơn 25 mm;

+ Bề mặt đáy cột: trát vữa xi măng, chiều dày ko nhỏ hơn 35 mm.

5.3. Yêu cầu ngoại quan và những khuyết tật cho phép

5.3.1. Độ nhẵn bề mặt

Bề mặt ngoài cột điện bê tông phải nhẵn đều. Cho phép sở hữu lỗ rỗ ở vị trí mép khuôn với chiều sâu ko to hơn 2 mm, dài ko quá 15 mm.

Kích thước cho phép của lỗ rỗ, vết lồi, lõm trên bề mặt ngoài của cột và mặt mút được qui định tại Bảng 5.

Bảng 5 – Kích thước cho phép ca những khuyết tật trên b mặt cột điện bê tông ct thép ly tâm

Đơn vị tính bằng milimet

Bề mặt

Kích thước, ko to hơn

Lỗ rỗ

Vết lồi, lõm

Đường kính

Chiều sâu

Mặt ngoài cột

10

5

2

Mặt mút cột

8

3

2

5.3.2. Nứt b mặt

Cho phép sở hữu những vết nứt bề mặt bê tông do biến dạng mềm nhưng chiều rộng của những vết nứt ko được quá 0,05 mm. Những vét nứt ko được tiếp nối nhau vòng quanh thân cột.

5.3.3. Lớp phủ bo vệ cột

Trên bề mặt cột điện sử dụng trong môi trường xâm thực cần sở hữu thêm lớp phủ chống thấm sở hữu độ cao tính từ đáy cột to hơn 0,5 m so với chiều sâu chôn đất (h1).

5.4. Yêu cầu về khả năng chu tải

5.4.1. Độ bn uốn nứt

Lúc thử uốn nứt theo Điều 6.5.3.1, những cột điện ko được xuất hiện vết nứt sở hữu chiều rộng to hơn 0,25 mm lúc thử ở mức trọng tải thiết kế trong Bảng 2 đối với cột điện nhóm I, hoặc mô males uốn thiết kế như trong Bảng 3 đối với cột điện nhóm II, và vết nứt ko được phát triển nối nhau vòng quanh thân cột.

Đối với những cột điện bê tông ứng lực trước của nhóm I và nhóm II, sau lúc xả tải, chiều rộng vết nứt xuất hiện ko được to hơn 0,05 mm.

Độ biến dạng trong quá trình thử uốn nứt đối với cột điện nhóm II được qui định như sau: lúc mô males uốn tại điểm đỡ uốn đạt 2/3 giá trị mô males uốn thiết kế cho trong Bảng 3, độ cong của cột tại vị trí cách điểm đỡ uốn 6 m đối với cột dài 8 m và cách điểm đỡ uốn 7 m đối với cột dài to hơn hoặc bằng 9 m ko được vượt quá 75 mm.

5.4.2. Độ bền uốn gãy

Lúc thử uốn gãy theo Điều 6.5.3.2, trọng tải gãy tới hạn của cột điện nhóm I ko nhỏ hơn 2 lần trọng tải thiết kế qui định tại Bảng 2, mô males uốn gãy tới hạn của cột điện nhóm II ko nhỏ hơn 2 lần mô males uốn thiết kế qui định tại Bảng 3.

CHÚ THÍCH: Hệ số trọng tải ok to hơn hoặc bằng 2. Trong những trường hợp thiết kế chỉ định hoặc sở hữu thỏa thuận riêng, hệ số ok sở hữu thể nhỏ hơn 2.

6. Phương pháp thử

6.1. Ly mẫu

Mẫu thử được lấy theo lô, cỡ lô kiểm tra là 100 sản phẩm. Nếu số lượng của lô gia công to hơn 100 sản phẩm thì sẽ chia thành những lô nhỏ ko quá 100 sản phẩm. Nếu số lượng ko đủ 100 sản phẩm cũng được tính là một lô.

Kiểm tra những chỉ tiêu về ngoại quan, hình dạng và kích thước được thực hiện cho từng lô. Từ lô kiểm tra lấy tình cờ ko ít hơn 5 % sản phẩm đại diện cho lô để thử. Với lô nhỏ dưới 100 sản phẩm, lấy tình cờ ko ít hơn 5 % sản phẩm nhưng ko ít hơn 3 sản phẩm để thử.

Xác định khả năng chịu tải được thực hiện cho từng lô. Từ mỗi lô kiểm tra lấy tình cờ ko ít hơn 2 sản phẩm đã đạt yêu cầu về ngoại quan, hình dạng kích thước và cường độ bê tông để thử. Trường hợp lô nhỏ hơn 50 sản phẩm, lấy tình cờ ko ít hơn 1 sản phẩm để thử. Những sản phẩm sau lúc thử uốn nứt tại trọng tải thiết kế hoặc mô males uốn thiết kế, sẽ thử tiếp uốn gãy tới trọng tải gãy tới hạn hoặc mô males uốn gãy tới hạn nếu sở hữu yêu cầu.

6.2. Xác đnh kích thước và mức sai lệch kích thước

6.2.1. Thiết b, dụng cụ

6.2.1.1. Thước thép cuộn sở hữu khả năng đo độ dài 25 m, vạch chia tới 1 mm;

6.2.1.2. Thước kẹp sở hữu vạch chia tới 0,05 mm;

6.2.1.3. Thước lá thép sở hữu vạch chia tới 1 mm.

6.2.2. Cách tiến hành

– Lấy mẫu theo 6.1.

– Đo những kích thước cơ bản của cột bằng thước lá thép hoặc thước thép cuộn.

– Đo chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép theo TCVN 9356:2012.

6.2.3. Kiểm tra kết quả

Đối chiếu những kết quả đo trung bình với những kích thước cơ bản của cột điện để xác định mức sai lệch cho phép như đã được quy định trong 5.2.3. Nếu trong số sản phẩm lấy ra kiểm tra sở hữu một sản phẩm trở lên ko đạt yêu cầu thì lấy tiếp 5 % sản phẩm khác trong cùng lô để kiểm tra lần hai. Nếu toàn bộ số sản phẩm thử lại đều đạt thì lô đó đạt yêu cầu, trừ những sản phẩm ko đạt trong lần 1. Nếu lại sở hữu một sản phẩm trở lên ko đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm đó phải phân loại lại.

6.3. Kiểm tra ngoại quan và những khuyết tật

6.3.1. Thiết b, dụng cụ

6.3.1.1. Thước lá thép sở hữu vạch chia tới 1 mm;

6.3.1.2. Thước kẹp sở hữu vạch chia tới 0,05 mm;

6.3.1.3. Kính lúp sở hữu độ phóng đại (5 ÷ 10) lần.

6.3.1.4. Bộ căn thép sở hữu độ dày (0,05 ÷1,00) mm.

6.3.2. Cách tiến hành

– Lấy mẫu theo 6.1.

– Đo chiều cao hoặc chiều sâu, vết lồi lõm, lỗ rỗ bằng phối hợp thước lá thép và thước kẹp.

– Kiểm tra vết nứt bằng kính lúp phối hợp với bộ căn lá thép.

6.3.3. Kiểm tra kết quả

Đối chiếu với yêu cầu về ngoại quan và khuyết tật của cột điện bê tông cốt thép ly tâm được quy định trong 5.3 để kiểm tra chất lượng sản phẩm thử.

Nếu trong số sản phẩm lấy ra kiểm tra sở hữu một sản phẩm trở lên ko đạt yêu cầu thì lấy tiếp 5 % sản phẩm khác trong cùng lô để kiểm tra lần hai. Nếu toàn bộ số sản phẩm thử lại đều đạt thì lô đó đạt yêu cầu nghiệm thu, trừ những sản phẩm ko đạt trong lần 1. Nếu lại sở hữu một sản phẩm trở lên ko đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm đó phải phân loại lại.

6.4. Xác đnh cường độ bê tông

Bê tông phải được lấy mẫu, cung ứng và bảo dưỡng theo TCVN 3105:1993, xác định cường độ chịu nén theo TCVN 3118:1993 và lưu phiếu thí nghiệm vào hồ sơ chất lượng sản phẩm.

Lúc cấp thiết, sở hữu thể tiến hành kiểm tra trực tiếp trên sản phẩm theo phương pháp ko phá hủy TCVN 9490:2012 (ASTM C900-06) để xác định cường độ chịu nén của bê tông, hoặc theo thỏa thuận giữa những bên liên quan.

6.5. Xác đnh khả năng chịu tải

6.5.1. Nguyên tắc

Khả năng chịu tải của cột điện bê tông cốt thép ly tâm được xác định bằng phương pháp kéo ngang tại đầu cột theo qui trình qui định. Thử uốn nứt ở trọng tải thiết kế đối với cột điện nhóm I và mô males uốn thiết kế đối với cột điện nhóm II. Thử uốn gãy ở trọng tải gãy tới hạn đối với cột điện nhóm I và mô males uốn gãy tới hạn đối với cột điện nhóm II.

6.5.2. Thiết b, dụng cụ

6.5.2.1. Tời điện hoặc quay tay

Sử dụng để gia tải lên đầu cột theo phương ngang.

6.5.2.2. Lực kế

Thang đo được xếp đặt sao cho trọng tải thử tối đa nằm trong phạm vi (20 ÷ 80) % giá trị thang đo to nhất của lực kế, độ xác thực bằng 2 %.

6.5.2.3. Gối tựa di động

Những gối đỡ sở hữu bánh xe để đỡ cột theo phương ngang.

6.5.2.4. B ngàm

Bệ bằng bê tông sở hữu cơ cấu ngàm chặt để định vị phần chân cột.

6.5.2.5. Thước lá thép sở hữu vạch chia tới 1 mm.

6.5.2.6. Bộ căn lá thép sở hữu độ dày (0,05 ÷ 1,00) mm.

6.5.2.7. Kính lúp sở hữu độ phóng đại (5 ÷10) lần.

6.5.3. Cách tiến hành

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Ý tưởng trang trí ban công chung cư nhỏ nhưng có võ 2022 | Mytranshop.com

6.5.3.1. Thử uốn nứt

6.5.3.1.1. Đối với cột điện nhóm I

– Lấy mẫu theo 6.1.

– Đặt cột nằm ngang lên những gối di động một cách cứng cáp, ổn định theo sơ đồ Hình 3.

– Định vị phần chân cột lên bệ ngàm bê tông.

– Kiểm tra độ ổn định của toàn bộ hệ thống và những gối tựa di động.

– Tác dụng lực lên điểm đặt lực theo phương ngang bằng tời kéo, trọng tải kéo ngang theo qui định của Điều 5.4.

– Lần đầu đặt 25 % trọng tải, những lần tiếp theo mỗi lần tăng thêm 25 % cho tới lúc đạt trọng tải thiết kế ghi trong Bảng 2. Sau mỗi lần tăng tải ngừng lại 5 min. Tổng thời kì thử tải là 20 min. Sau mỗi lần ngừng tải phải ghi lại tình trạng biến dạng của cột. sự phát triển những vết nứt sẵn sở hữu và vết nứt mới phát sinh, đo chiều rộng vết nứt sau lúc toá hết tải.

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5847:2016 Cột điện bê tông cốt thép ly tâm

CHÚ DẪN:

1 – cột thử; 2 – gối tựa di động; 3 – bệ ngàm bê tông; 4 – cữ chặn (định vị tại điểm đỡ uốn); 5 – chốt định vị; 6 – điểm đặt lực thử; 7 – thước đo; 8 – dây cáp; 9 – lực kế; 10 – tời

L – chiều dài cột;

h1 – chiều sâu chôn đất;

h2 – khoảng cách tử điểm đặt lực tới đầu cột bằng 0,25 m;

H – chiều cao điểm chất tải, H = L – (h1 + h2).

Hình 3 – Sơ đ thử tải ngang của cột điện bê tông

6.5.3.1.2. Đối với cột điện nhóm II

– Lấy mẫu theo 6.1.

– Đặt cột nằm ngang lên những gối di động một cách cứng cáp, ổn định theo sơ đồ trong Hình 3.

– Định vị phần chân cột lên bệ ngàm bê tông.

– Kiểm tra độ ổn định của toàn bộ hệ thống và những gối tựa di động.

– Tác dụng lực từ từ lên điểm đặt lực theo phương ngang bằng tời kéo cho tới lúc mô males uốn tại điểm đỡ uốn đạt giá trị mô males uốn thiết kế trong Bảng 3. Đo vết nứt và độ cong của cột.

– Sau lúc hoàn thành thử tải như trên, đảo vị trí đầu cột theo chiều trái lại, định vị đầu cột và lại tiến hành thử tải theo trình tự nêu ở trên. Đo vết nứt và độ cong của cột.

6.5.3.2. Thử uốn gãy

6.5.3.2.1. Đối vi cột nhóm I

Sau lúc hoàn thành bước thử theo 6.5.3.1.1, tiếp tục cấp tải cho tới lúc đạt giá trị trọng tải gãy tới hạn (gấp ok lần trọng tải thiết kế qui định tại Bảng 2). Quan sát và ghi lại tình trạng cột.

CHÚ THÍCH: Giá trị hệ số ok xem trong Điều 5.4.2

6.5.3.2.2. Đi vi cột nhóm II

Sau lúc hoàn thành bước thử theo 6.5.3.1.2, tiếp tục cấp tải cho tới lúc mô males uốn tại điểm đỡ uốn đạt giá trị mô males uốn gãy tới hạn (gấp ok lần mô males uốn thiết kế qui định tại Bảng 3). Quan sát và ghi lại tình trạng cột.

6.5.4. Kiểm tra kết quả

6.5.4.1. Th uốn nứt

Lúc thử ở trọng tải thiết kế hoặc mô males uốn thiết kế, sản phẩm thử được coi là đạt yêu cầu chất lượng nếu thỏa mãn những yêu cầu tại điều 5.4.1. Nếu cả 2 sản phẩm lấy ra thử đều đạt yêu cầu thì lô đó đạt yêu cầu nghiệm thu. Nếu sở hữu 1 sản phẩm ko đạt thì lấy tiếp 2 sản phẩm khác cùng lô để thử lần hai. Nếu toàn bộ số sản phẩm thử lại đều đạt thì lô đó đạt yêu cầu nghiệm thu, trừ sản phẩm ko đạt trong lần 1. Nếu lại sở hữu một sản phẩm ko đạt yêu cầu chất lượng thì lô sản phẩm đó ko đạt yêu cầu về khả năng chịu tải và phải tiến hành phân loại lại.

6.5.4.2. Thử uốn gãy

Lúc thử uốn gãy, nếu sản phẩm thử bị gãy ở trọng tải hoặc mô males uốn bằng hoặc to hơn giá trị trọng tải gãy tới hạn hoặc mô males uốn gãy tới hạn thì lô sản phẩm đạt yêu cầu. Nếu sản phẩm thử bị gãy ở trọng tải hoặc mô males uốn nhỏ hơn giá trị trọng tải gãy tới hạn hoặc mô males uốn gãy tới hạn thì lô sản phẩm ko đạt yêu cầu.

CHÚ THÍCH: Cột điện bê tông được coi là bị gãy lúc mất khả năng chịu lực (sở hữu sự sụt giảm của lực chỉ thị trên lực kế trong quá trình thử).

7. Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

7.1. Ghi nhãn

7.1.1. Oký hiệu đúc chìm

Ký hiệu cột điện bê tông được đúc chìm vào bề mặt chính điện cột, vuông góc với chiều dài thân cột bằng chữ in hoa, ghi rõ:

– Tên viết tắt của cơ sở gia công;

– Dạng kết cấu cốt thép (PC/NPC);

– Chiều dài cột;

– Trọng tải hoặc mô males uốn thiết kế.

VÍ DỤ: TP-PC.12-3,5 được hiểu là cột điện bê tông ly tâm ứng lực trước, gia công tại Siêu thị TNHH gia công trụ điện và cơ khí Tiền Phong, dài 12, trọng tải thiết kế 3,5 kN.

Qui cách kích thước và mức sai lệch cho phép của chữ và số in chìm được qui định tại Phụ lục A.

7.1.2. Nhãn mác in trên cột

Nhãn mác in gồm những thông tin sau:

– Ký hiệu nhận mặt của sản phẩm;

– Ngày, tháng, năm gia công;

– Số lô sản phẩm;

– Số hiệu tiêu chuẩn vận dụng.

Nhãn mác được thể hiện bằng chữ in hoa trên bề mặt chính thân cột, ở vị trí dễ nhìn, ko cùng vị trí ký hiệu cột in chìm.

Cỡ chữ nhãn mác cần đảm bảo nhìn rõ bằng mắt thường ở khoảng cách tối thiểu 1000 mm.

Vật liệu tiêu dùng in nhãn mác đảm bảo ko bị hòa tan trong nước và ko phai màu.

7.1.3. Hồ sơ kỹ thuật

Mỗi lô cột điện bê tông phải sở hữu hồ sơ kỹ thuật bao gồm:

– Tên, địa chỉ cơ sở gia công;

– Loại sản phẩm, kích thước cơ bản;

– Số hiệu lô sản phẩm;

– Ngày, tháng, năm gia công;

– Thông tin cấp thiết về chất lượng sản phẩm cho mỗi lô hàng, trong đó thể hiện kết quả thử những chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này.

7.2. Bo quản

– Sản phẩm cột điện bê tông lưu kho được xếp theo lô và theo loại. Mỗi lô xếp thành nhiều tầng, số tầng phụ thuộc vào trọng tải cột và mác bê tông cột. Giữa những tầng kể cả tầng sát đất phải kê gỗ. Điểm kê phải tính toán thích hợp (2 vị trí cách mỗi đầu L/5). Lúc xếp cột, quan tâm sao cho nhãn hiệu và tháng ngày gia công quay về cùng một phía và dễ đọc.

7.3. Vận chuyển

– Sản phẩm chỉ được phép bốc xếp, vận chuyển lúc cường độ bê tông đạt tối thiểu 85 % mác thiết kế.

– Sản phẩm được bốc xếp, toá bằng cần cẩu chuyên dụng với móc dây cáp mềm hoặc thiết bị nâng thích hợp.

– Lúc vận chuyển, những cột điện bê tông phải được buộc chặt với phương tiện vận chuyển để tránh xô đẩy, va đập, gây hư hỏng.

PHỤ LỤC A

(qui định)

QUI CÁCH, KÍCH THƯỚC VÀ MỨC SAI LỆCH CHO PHÉP CỦA CHỮ IN CHÌM TRÊN CỘT ĐIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP LY TÂM

Kích thưc và mức sai lệch cho phép của chữ in chìm

Đơn vị tính bằng milimet

Chỉ tiêu

Kích thước

Mc sai lệch

Chiều cao chữ và số

50

±5

Chiều rộng chữ

20

±2

Chiều rộng nét chữ

6

±2

Chiều sâu in chìm

3

±1

Khoảng cách giữa 2 chữ in

10

±2

Khoảng cách từ hàng chữ tới đáy cột

3000

±50

Vật liệu tô nét ký hiệu in chìm trên thân cột: sơn màu đen đậm, ko tan trong nước.

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi vận dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và khái niệm

4. Phân loại, hình dạng và ký hiệu

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Yêu cầu về vật liệu

5.2. Yêu cầu về kích thước, trọng tải và mô males uốn thiết kế

5.3. Yêu cầu về ngoại quan và những khuyết tật cho phép

5.4. Yêu cầu về khả năng chịu tải

6. Phương pháp thử

6.1. Lấy mẫu

6.2. Xác định kích thước và mức sai lệch kích thước

6.3. Kiểm tra ngoại quan và những khuyết tật

6.4. Xác định cường độ bê tông

6.5. Xác định khả năng chịu tải

7. Ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản

7.1. Ghi nhãn

7.2. Bảo quản

7.3. Vận chuyển

Phụ lục A (quy định) Qui cách, kích thước và mức sai lệch cho phép của chữ in chìm

Leave a Comment