Hiện nay trên thị trường ngành kim khí có cực nhiều loại tắc kê thông dụng và được ứng dụng thường xuyên trong các ngành xây dựng dân dụng và sản xuất đồ tiêu dùng gia đình… Mỗi loại sản phẩm khác nhau, lại có một công dụng khác nhau, ưu nhược điểm khác nhau. Trong bài viết này chúng tôi giới thiệu đến quý khách bảng phân loại tắc kê thông dụng và công dụng cũng như điểm tốt – nhước điểm từng loại tắc kê…
3 loại tắc kê sắt phổ biến trên thị trường
Tắc kê thông dụng nhưng chúng được phân loại tắc kê làm 3 dạng chính là tắc kê nở đạn – tắc kê sắt và tắc kê inox
Tắc kê sắt là một trong những loại tắc kê đạn có dạng hình ống, thân tròn, làm từ thép. Nó có công dụng tạo nên điểm bu lông neo dài hạn trong nền bê tông, tường gạch và khối xây. Tắc kê sắt thường được ứng dụng chung với ty ren và lục giác khi thi công treo đỡ các hệ thống như trụ đèn, máng cáp, lan can, các hệ thống khác của công trình dân dụng, công trình công nghiệp, đóng tàu, cảng biển, vv….Phổ biến có thể nói đến là tắc kê sắt m6x50 được sử dụng chung với thép râu tường để liên kết chống nứt tường và trụ.
>> Xem thêm : Công dụng của tắc kê sắt M6x50
Tắc kê nở đóng inox, hay còn có tên gọi là tắc kê đạn hay bu lông nở đóng inox hiện nay được ứng dụng khá rộng rãi trong việc lắp ghép, từ việc gắn một vật hay một cơ cấu lên trần bê tông như hệ thống treo dầm thạch cao, hay treo hệ thống đường ống, đường dây máng. Đến việc lắp chân đế những hệ thống máy móc, hay cố định những chi tiết trong nhà máy hay để ngoài trời.
Tắc kê nở ống inox hay còn gọi là tắc kê nở áo inox, đây là loại tắc kê nở inox được sử dụng phổ biến nhất hiện nay nhờ vào khả năng chịu lực có lợi, cũng như giá thành hợp lý. Loại tắc kê nở inox này được ứng dụng để liên kết một kết cấu với sàn bê tông, dầm bê tông hay tường bê tông. Tắc kê nở ống inox bây giờ chủ yếu thị trường ứng dụng loại sản xuất từ vật liệu inox 304, 201 và một ít dùng inox 316.
Cách sử dụng tắt kê nở hiệu quả
Nguyên lý hoạt động của tắc kê nở đóng inox có thể được mô tả như sau: sau khi đóng tắc kê vào lỗ trên tường bê tông, lúc này lực ma sát giữa tắc kê và tường không lớn lắm,không đủ để liên kết một cơ cấu với tường bê tông. Tuy nhiên, với cấu tạo đặc biệt, khi vặn ty ren, hay bu lông vào tắc kê, càng vặn sâu thì phần đuôi tắc kê càng nở to ra, ép lên tường bê tông, tạo ra lực ma sát lớn. Lúc này, có thể liên kết kết cấu qua ty ren hay bu lông để cố định kết cấu đó. Tất nhiên, để liên kết một kết cấu, bạn cần nhiều chiếc tắc kê nở inox để có thể tạo ra sự cân xứng cũng như lực liên kết có lợi hơn.
5 bước ứng dụng tắc kê khi thi công tác dụng
- bước 1: Chọn loại tắc kê nở đóng inox phù hợp với liên kết, có ích nhất là áp dụng tắc kê có vật liệu, kích thước và kiểu loại theo bản vẽ.
- thao tác 2: Khoan lỗ trên nền bê tông, chú ý khoan lỗ có đường kính tương đương với đường kính của tắc kê nở đóng inox, chiều sâu thì thông thường bằng 1,5-2 lần chiều dài của tắc kê.
- bước 3: Đóng tắc kê vào sâu trong bê tông, có thể đóng tắc kê bằng mặt phẳng của bề mặt bê tông, hoặc có thể đóng sâu vào bên trong lỗ.
- thao tác 4: Xiết bu lông hay thanh ren, ty ren vào tắc kê sao cho lực ma sát của tắc kê và bê tông đảm bảo lực kéo.
- bước 5: Gắn cơ cấu cần liên kết lên bu lông, thanh ren hay ty ren.
Nguyên liệu sản xuất tắc kê sắt và giá bán tắc kê
Vật liệu sản xuất tắc kê nở đóng inox khá đa dạng, tuy nhiên đúng như tên gọi thì tắc kê này được sản xuất từ hợp kim thép không gỉ inox, tất nhiên chất liệu inox thì có khá nhiều loại, tương đương với nhiều sự lựa chọn sao cho phù hợp với yêu cầu mối ghép. Tất nhiên mỗi loại vật liệu hay mỗi loại tắc kê khác nhau thì có giá khác nhau:
Cập nhật bảng báo giá bán tắc kê
Thông thường vật liệu inox chế tạo tắc kê nở đóng inox có một số loại thường dùng dưới đây:
- Inox 201 có mác thép là SUS201: Đây là loại thép có hàm lượng Niken thấp, sau khi gia công nguội có từ tính, có thể dùng thay thế cho SUS301. Tắc kê nở đóng inox loại này có thể áp dụng trong các điều kiện bình thường như mưa và khói xe, môi trường có độ ăn mòn thấp, tuy nhiên loại này có khả năng chịu được dung môi hay các hóa chất không cao. Inox 201 có giá thành thấp nhất so với các mác thép không rỉ khác
- Inox 304 có mác thép là SUS304: Loại thép không rỉ có hàm lượng Carbon thấp và Crôm cao, so với 302 thì tính năng chống ăn mòn có ích hơn, thép không rỉ 304 thường dùng để sản xuất tắc kê nở đóng inox theo biện pháp dập nguội cũng như phương thức gia công dập nóng để làm những loại tắc kê có đường kính to và dài. Chịu được hóa chất có ích hơn 201 nhưng không cứng như 201, được áp dụng trong các nhà máy hóa chất và các ngành công nghiệp khác nơi ăn mòn là mối quan tâm thường trực. Về tính chất vật lý thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh. Điều này đi ngược lại với quá trình tôi, qus trình tôi thông thường sẽ làm yếu khả năng từ tính của vật liệu.
- Inox 304L có mác thép là SUS304L (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa l thấp): Có lượng carbon thấp hơn loai 304 và thế nên tính chịu lực thấp hơn một chút. Hàm lượng carbon thấp cũng làm cải thiện tính chống ăn mòn và khả năng hàn ở inox 304L
- Inox 304HC Có mác thép là SUS304HC: tương thích dùng trong các sản phẩm gia công nguội, có tính chống ăn mòn cao.
- Inox 316 và inox 317 có mác thép là SUS316 và SUS317: có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển và hoá chất nổi trội. Chúng chứa hàm lượng Mô-lip-đen tạo nên loại thép có tính chịu đựng bề mặt rỗ có lợi hơn. Những loại thép này có độ bền kéo giãn cao hơn và có tính bền ở môi trường nhiệt độ cao hơn so với các hợp kim SUS304 khác.
- Inox 309 và Inox 310 có mác thép là SUS309 và SUS310: Có thành phần hóa học là Niken và Crôm cao hơn so với những loai thép có mác thấp hơn và được khuyến cáo nên sử dụng trong các môi trường có nhiệt độ cao. Inox 310 còn có khả năng chống ăn mòn của muối và môi trường bất lợi khác.
- Inox 316L có mác thép là SUS316L (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa là thấp): Có lượng carbon thấp hơn loai SUS316 nên tính chống ăn mòn tốt hơn.
BÀI VIẾT LIÊN QUAN