A. Lý thuyết cơ bản
1. Ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng
* Cho hàm số liên tục và không âm trên đoạn . Khi đó diện tích của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và hai đường thẳng và
* Cho hàm số liên tục trên đoạn . Khi đó diện tích hình phẳng giới hạn bởi: đồ thị hàm số , trục và hai đường thẳng là .
* Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số và hai đường thẳng . Được xác định bởi công thức .
Chú ý: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối ta thường làm như sau:
– Giải phương trình tìm nghiệm ().
– Tính .
Ngoài ra, ta có thể dựa vào đồ thị để bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
2. Ứng dụng tích phân để tính thể tích
Thể tích vật thể:
Cắt một vật thể bởi hai mặt phẳng và vuông góc với trục lần lượt tại . Một mặt phẳng tùy ý vuông góc với tại điểm cắt theo thiết diện có diện tích là . Giả sử liên tục trên đoạn .
Khi đó thể tích của là .
Thể tích khối tròn xoay:
– Hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục và hai đường thẳng quay xung quanh trục tạo thành một khối tròn xoay có thể tích là .
– Khối tròn xoay được sinh ra bởi hình phẳng bị giới hạn bởi các đường , quay quanh có thể tích là .
– Khối tròn xoay được sinh ra bởi hình phẳng bị giới hạn bởi các đường , trục và hai đường thẳng quay quanh có thể tích là .
3. Ứng dụng cua tích phân trong chuyển động
– Một chất điểm chuyển động theo phương trình .
Vận tốc của chất điểm là .
Gia tốc của chất điểm là .
– Vận tốc của chất điểm tại thời điểm tính theo vận tốc của vật tại thời điểm là
.
– Quãng đường vật đi được từ thời điểm đến thời điểm là
B. Bài tập
Dạng 1. Tính diện tích hình phẳng
Bài toán 1.1. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường và trục hoành.
Phương pháp
Bước 1. Lập bảng xét dấu hàm số f(x) trên đoạn .
Bước 2. Dựa vào bảng xét dấu tính tích phân .
Ví dụ 1.1.1: Kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số
y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b như hình bên. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. B.
C. D.
Lời giải:
Dựa vào nội dung ý nghĩa của tích phân và chia đoạn thành hai đoạn thành phần , ta có kết quả:
chọn đáp án C.
Ví dụ 1.1.2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi và là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Bảng xét dấu:
.
Chọn đáp án B.
Ví dụ 1.1.3: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi và là
A. 1. B. . C. . D. .
Lời giải:
Do nên .
Chọn đáp án A.
Ví dụ 1.1.4: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường , là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Vì nên diện tích hình phẳng cần tìm là .
Đặt .
Đổi cận: Với ta được .
Với ta được .
Khi đó.
Vậy diện tích hình phẳng cần tìm bằng .
Chọn đáp án C.
Ví dụ 1.1.5: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành và các đường thẳng là
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải:
.
Bảng xét dấu:
Từ bảng xét dấu, ta có .
Vậy diện tích cần tính là
Chọn đáp án C.
Ví dụ 1.1.6: Cho hàm số . Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục hoành, trục tung và đường thẳng x = 2.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Trục tung có phương trình .
.
Bảng xét dấu:
Dựa vào bảng xét dấu ta có.
Vậy diện tích cần tính là
Ví dụ 1.1.7: Tìm để diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số , trục hoành, trục tung và đường thẳng đạt giá trị nhỏ nhất.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Diện tích hình hình phẳng đó là
Chọn đáp án A.
Bài toán 1.2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường .
Phương pháp
Bước 1. Lập bảng xét dấu hàm số trên đoạn .
Bước 2. Dựa vào bảng xét dấu tính tích phân .
Ví dụ 1.2.1: Kí hiệu S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đồ như hình bên. Khẳng định nào sau đây sai?
A.
B.
C.
D.
Lời giải:
Hình phẳng đối xứng qua Oy nên
Chọn B.
Ví dụ 1.2.2: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường , là
A. . B. 4. C. . D. 3.
Lời giải:
Đặt ta đi xét dấu .
Ta có
Bảng xét dấu:
Vậy diện tích hình phẳng đã cho là
Chọn đáp án B.
Chú ý: Nếu hàm số không đổi dấu trên (tức là không còn nghiệm nào trên ) thì
do đó ta có thể bỏ qua bước lập bảng xét dấu, và làm trực tiếp như sau:
Ví dụ 1.2.3: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hai hàm số và hai đường thẳng là
A. 7. B. . C. . D. .
Lời giải:
Đặt.
Vậy diện tích cần tính là
.
Chọn đáp án A.
Ví dụ 1.2.4: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi là
A. 6. B. . C. . D. .
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm .
Diện tích cần tính là
Chọn đáp án B.
Ví dụ 1.2.5: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong và đường thẳng là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
+) Xét phương trình .
+ Diện tích cần tìm là:
.
Chọn đáp án A.
Nhận xét: Nếu giả thiết cho thiếu 2 hai đường thẳng hoặc thiếu 1 trong 2 đường thẳng đó (tức là thiếu cận tích phân) thì ta phải giải phương trình hoành độ giao điểm để tìm cận của tích phân.
Ví dụ 1.2.6: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường và là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có .
Tung độ giao điểm của và là nghiệm của phương trình:
.
Diện tích hình phẳng cần tìm là
Chọn đáp án B.
Nhận xét: Nếu việc rút theo gặp khó khăn (hay biểu thức của hàm phức tạp) thì ta có thể nghĩ đến cách rút theo để đưa về bài toán “Tính diện tích hình phẳng bị giới hạn bởi các đồ thị hàm số “.
Ví dụ 1.2.7: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường và là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có .
.
Tung độ giao điểm của và là nghiệm của phương trình:
Diện tích hình phẳng cần tìm là:
.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 1.2.8: Diện tích của hình tròn là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Phương trình của trong góc phần tư thứ là .
Gọi là diện tích cần tìm. Ta có:
.
Đặt .
Đổi cận: . Khi đó:
Chọn đáp án A.
Chú ý: Dựa vào tính chất đối xứng của đường tròn tâm giúp ta có lời giải đơn giản hơn.
Ví dụ 1.2.9: Tính diện tích của hình .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Phương trình của trong góc phần tư thứ nhất là:
Gọi là diện tích cần tìm. Ta có:
.
Đặt .
Đổi cận: .
Khi đó .
.
Chọn đáp án D.
Ví dụ 1.2.10: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường và là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Phương trình hoành độ giao điểm .
Diện tích hình phẳng cần tìm là
Chọn đáp án A.
Ví dụ 1.2.11: Miền diện tích được gạch chéo trong hình bên được giới hạn bởi các đường cong và có diện tích lần lượt là
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải:
Vì đường cong giao với trục tại 3 điểm nên đường cong là đồ thị của hàm số .
Vì đường cong giao với đường thẳng tại điểm có hoành độ nên đường thẳng là đồ thị của hàm số .
Phương trình hoành độ giao điểm là .
Diện tích miền gạch chéo là
Chọn đáp án A.
Bài toán 1.3: Tính diện tích hình phẳng
giới hạn bởi
– Tìm hoành độ giao điểm:
+ Giải phương trình .
+ Giải phương trình .
+ Giải phương trình .
– Tính .
Ví dụ 1.3.1: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi và 2 đường tiếp tuyến của tại và là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có .
Phương trình tiếp tuyến tại là:
.
Phương trình tiếp tuyến tại là:
.
Hoành độ giao điểm của và là nghiệm của phương trình
.
Nhìn vào đồ thị ta có diện tích hình phẳng cần tìm là
Chọn đáp án D.
Chú ý: Ở bài này ta cần nhớ lại phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm là .
Ví dụ 1.3.2 (Sở GD Hải Dương 2017) Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các hàm số .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Tìm giao điểm giữa các đồ thị:
; ; .
Vậy diện tích .
Chọn đáp án B.
Dạng 2. Tính thể tích khối tròn xoay
Ví dụ 2.1: Tính thể tích khối tròn xoay do hình phẳng giới hạn bởi các đường và quay quanh Oy.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Xét phương trình .
Vậy (đvtt). Chọn đáp án C.
Ví dụ 2.2: Tính thể tích hình cầu do hình tròn quay quanh Ox.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Hoành độ giao điểm của (C) và Ox là: .
Phương trình .
.
Vậy (đvtt). Chọn đáp án A.
Ví dụ 2.3: Cho hình phẳng H giới hạn bởi các đường và hai trục tọa độ. Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay hình H quanh trục Ox.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và trục hoành:
.
Khi đó (*)
Tính . Đặt .
Suy ra (1)
Tính . Đặt .
Suy ra (2)
Thay (2) vào (1) ta được: (3)
Thay (3) vào (*) ta được: (đvtt). Chọn đáp án B.
Ví dụ 2.4:Tính thể tích khối tròn xoay do elipse quanh quanh Oy.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Tung độ giao điểm của (E) và Oy là .
.
.
Vậy (đvtt). Chọn đáp án B.
Ví dụ 2.5 (THPT Chuyên Quang Trung 2017 Lần 3) Tính thể tích của vật thể tròn xoay khi quay hình (H)quanh Ox với (H) được giới hạn bởi đồ thị hàm số và trục hoành.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có phương trình hoành độ giao điểm:
.
Từ đó ta có thể tích hình (H) cần tìm là
(đvtt). Chọn C.
Ví dụ 2.6 (THPT Lê Hồng Phong – Nam Định 2017 Lần 2) Cho phần vật thể B giới hạn bởi hai mặt phẳng , cắt phần vật thể B bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ ta được thiết diện là một tam giác đều có độ dài cạnh bẳng . Tính thể tích của phần vật thể B.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
. Chọn B.
Dạng 3. Ứng dụng tích phân để giải bài toán thực tế
Ví dụ 3.1 (Đề minh họa 2017 Lần 1) Một ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s thì tài xế đạp phanh; từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Thời điểm người lái xe bắt đầu đạp phanh ứng với .
Thời điểm ô tô dừng lại ứng với , khi đó .
Vậy từ lúc đạp phanh đến khi dừng lại quãng đường ô tô đi được là
Chọn C.
Ví dụ 3.2: Cá hồi Thái Bình Dương đến mùa sinh sản chúng thường bơi từ biển đến thượng nguồn con sông để đẻ trứng trên sỏi đá rồi chết. Khi nghiên cứu một con cá hồi sinh sản người ta phát hiện ra một quy luật nó chuyển động trong nước yên lặng là với (giờ) là khoảng thời gian từ lúc con cá bắt đầu chuyển động và là quãng đường con cá bơi trong khoảng thời gian đó. Nếu thả con cá hồi vào dòng sông có vận tốc dòng nước chảy là . Tính khoảng cách xa nhất mà con cá hồi đó có thể bơi ngược dòng nước đến nơi đẻ trứng.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Vận tốc của con cá là .
Vận tốc thực của con cá khi bơi ngược dòng là .
Quãng đường con cá bơi được trong khoảng thời gian kể từ lúc bắt đầu là
Với và .
Chọn đáp án B.
Ví dụ 3.3: Gọi (H) là phần giao của hai khối hình trụ có bán kính a, hai trục hình trụ vuông góc với nhau. Xem hình vẽ bên. Tính thể tích của (H).
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải:
Đặt trục tọa độ Oxyz như hình vẽ. Khi đó phần giao (H) là một
vật thể có đáy là một phần tư hình tròn tâm O bán kính a, thiết
diện của mặt phẳng vuông góc với trục Ox là một hình vuông
có diện tích .
Thể tích khối (H) là .
Chọn đáp án A.
Ví dụ 3.4: Gọi h(t) (m) là mức nước ở bể chứa sau khi bơm nước được t phút. Biết và lúc đầu bể không có nước. Tính mức nước ở bể khi bơm nước được 37 phút (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
A. h = 5,47 m. B. H = 7,29 m. C. H = 7,30 m. D. h = 5,46 m.
Lời giải:
.
Do ban đầu bể không chứa nước nên ta có: .
Mức nước sau khi bơm được 37 phút là . Chọn A.