Mẫu nguyển tử Bo và quang phổ của Hidro, trắc nghiệm vật lý lớp 12 2022 | Mytranshop.com

MẤU NGUYÊN TỬ BO VÀ QUANG PHỔ HIDRO

Chuyên đề này gồm có các vấn đề: hai tiên đề Bo, quang phổ của Hidro

A. LÍ THUYẾT

1. Hai tiên đề Bo:

Tiên đề về trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định {{E}_{n}}, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ.

+ Trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản (liên kết bền vững với hạt

nhân nhất) _ tốn năng lượng ion hóa nhất

+ Các trạng thái dừng có năng lượng cao hơn gọi là trạng thái kích thích.

Với nguyên tử Hydro:

begin{array}{l}{{E}_{n}}=-frac{13,6}{{{n}^{2}}}(eV)\{{r}_{n}}={{n}^{2}}{{r}_{0}}end{array}

với {{r}_{0}}=5,{{3.10}^{-11}}m : bán kính Bo

n

1

2

3

4

5

6

infty

Tên quỹ đạo

K

L

M

N

O

P

 

Bán kính

{{r}_{0}}

4{{r}_{0}}

9{{r}_{0}}

16{{r}_{0}}

25{{r}_{0}}

36{{r}_{0}}

infty

Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:

+ Ngược lại, nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng {{E}_{m}} mà hấp thụ được một phô tôn có năng lượng h.f đúng bằng hiệu {{E}_{n}}-{{E}_{m}} thì nguyên tử sẽ chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng {{E}_{n}} lớn hơn.

Hệ quả : Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng.

 2. Quang phổ của Hidro

b. Dãy Banme: 1 phần nằm trong vùng tử ngoại ({{lambda }_{infty L}}), 1 phần trong vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:

+ Vạch đỏ {{H}_{alpha }}(e:Mto L):displaystyle {{E}_{M}}-{{E}_{L}}=frac{h.c}{{{lambda }_{32}}}

+ Vạch lam {{H}_{beta }}(e:Nto L):displaystyle {{E}_{N}}-{{E}_{L}}=frac{h.c}{{{lambda }_{42}}}

+ Vạch chàm {{H}_{gamma }}(e:Oto L):displaystyle {{E}_{O}}-{{E}_{L}}=frac{h.c}{{{lambda }_{52}}}

+ Vạch tím {{H}_{delta }}(e:Pto L):displaystyle {{E}_{P}}-{{E}_{L}}=frac{h.c}{{{lambda }_{62}}}    

Vạch dài nhất của dãy Banme ({{lambda }_{ML}})tạo thành khi e chuyển Mto L

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Top 5 những thực phẩm giàu vitamin c bạn nên biết 2022 | Mytranshop.com

Vạch ngắn nhất của dãy Banme ({{lambda }_{infty L}}) tạo thành khi e chuyển infty to M

c. Dãy Pasen: nằm hoàn toàn trong vùng hồng ngoại, tạo thành khi e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về M.

displaystyle {{E}_{n}}-{{E}_{M}}=frac{h.c}{lambda }=h.f với displaystyle nge 4

– Vạch dài nhất của dãy Pasen ({{lambda }_{NM}})tạo thành khi e chuyển Nto M

-Vạch ngắn nhất của dãy Pasen ({{lambda }_{infty M}})tạo thành khi e chuyển infty to M

=>Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ hiđrô:

displaystyle {{E}_{lon}}-{{E}_{nho}}=frac{h.c}{lambda }=h.f

displaystyle frac{1}{{{lambda }_{13}}}=frac{1}{{{lambda }_{12}}}+frac{1}{{{lambda }_{23}}} và {{f}_{13}}={{f}_{12}}+{{f}_{23}} (như cộng véctơ)

B. BÀI TẬP

1. Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô:

    + {{r}_{n}}={{n}^{2}}.{{r}_{0}}

        Với {{r}_{0}}=5,{{3.10}^{-11}}là bán kính Bo (ở quỹ đạo K)

   + Lực tĩnh điện F=kfrac{{{q}_{1}}{{q}_{2}}}{{{r}^{2}}}=mfrac{{{v}^{2}}}{r}

Ví dụ: Xác định bán kính quỹ đạo Bo thứ hai và thứ ba trong nguyên tử Hidro. Vận tốc của electron trên các quỹ đạo đó là

A1,{{09.10}^{5}}m/s;0,{{73.10}^{5}}m/s.

B1,{{09.10}^{6}}m/s;0,{{73.10}^{6}}m/s.

C1,{{90.10}^{6}}m/s;0,{{37.10}^{6}}m/s.

D{{1.10}^{6}}m/s;0,{{73.10}^{6}}m/s.

Hướng dẫn

Áp dụng công thức: {{r}_{n}}={{n}^{2}}.{{r}_{0}} cho quỹ đạo thứ 2 với n=2, quỹ đạo thứ ba với n=3, ta có:

begin{array}{l}{{r}_{2}}=4.5,{{3.10}^{-11}}=2,{{12.10}^{-10}}m\{{r}_{3}}=9.5,{{3.10}^{-11}}=4,{{77.10}^{-10}}mend{array}

Lực điện trường giữa hạt nhân và e : F={{9.10}^{9}}frac{left| {{q}_{1}}{{q}_{2}} right|}{r}     

Lực hướng tâm được xác định theo công thức: {{F}_{ht}}=frac{m{{v}^{2}}}{R}

Nguyên tử hidro có 1e, e này chuyển động trên quỹ đạo tròn, bán kính R xung quanh hạt nhân, lực hướng tâm là lực hút giữa e và hạt nhân, do đó ta có:

frac{{{9.10}^{9}}.{{e}^{2}}}{{{r}^{2}}}=frac{m{{v}^{2}}}{r}=>v=esqrt{frac{{{9.10}^{9}}}{mtext{r}}}

Vận tốc e trên quỹ đạo Bo thứ hai: {{v}_{2}}=esqrt{frac{{{9.10}^{9}}}{m{{text{r}}_{2}}}}=1,{{09.10}^{6}}m/s

Vận tốc e trên quỹ đạo Bo thứ ba: {{v}_{3}}=esqrt{frac{{{9.10}^{9}}}{m{{text{r}}_{3}}}}=0,{{73.10}^{6}}m/s

=> Đáp án B.

2.Năng lượng ion hóa nguyên tử H: Q=left| {{E}_{n}} right|

Ví dụ: Trong quang phổ hidro, bước sóng dài nhất của dãy Laiman là {{lambda }_{1}}=0,1216mu m, bước sóng ngắn nhất của dãy Banme là {{lambda }_{2}}=0,3650mu m. Khi nguyên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản, để iôn hóa nguyên tử hidro cần phải cung cấp một năng lượng là

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Không trang điểm có cần tẩy trang không? 2022 | Mytranshop.com

A.21,{{79.10}^{-19}}J
B.13,{{6.10}^{-19}}J
C6,{{625.10}^{-34}}J
D2,{{18.10}^{-19}}J

Hướng dẫn

Bình thường nguyên tử trung hòa về điện, để iôn hóa nguyên tử hidro cần phải cung cấp cho electron một năng lượng để nó thoát ra khỏi nguyên tử, nói cách khác là nó chuyển động rất xa hạt nhân r={{n}^{2}}{{r}_{0}}=infty  . Do đó năng lượng cung cấp phải đưa nguyên tử hidro từ mức cơ bản (mức K) lên mức năng lượng cao cấp (mức infty ) , vậy {{E}_{cc}}={{E}_{infty }}-{{E}_{K}}

– Dựa theo dữ kiện bài toán, ta có thể viết:

 {{E}_{cc}}=({{E}_{infty }}-{{E}_{L}})+({{E}_{L}}-{{E}_{K}})=frac{hc}{{{lambda }_{Bmin }}}+frac{hc}{{{lambda }_{Bmin }}}

=> {{E}_{cc}}=6,{{625.10}^{-34}}{{.3.10}^{8}}text{ }!![!!text{ }frac{1}{0,{{365.10}^{-6}}}+frac{1}{0,{{1216.10}^{-6}}}text{ }!!]!!text{ =21,79}text{.1}{{text{0}}^{-19}}J

=> Đáp án A

3. Xác định số lượng các bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra

– Kể tên liệt kê dần

– Khi e chuyển lên mức n, cần tìm số vạch có thể phát ra, có thể làm theo 1 trong 2 cách:

+ Vẽ sơ đồ mức năng lượng, vẽ các vạch có thể phát xạ rồi đếm.

+ Dùng công thức: N=frac{n(n-1)}{2} . Với cách này giúp chúng ta tính nhanh tổng số vạch .

Ví dụ: Một đám nguyên tử hidro đang ở trạng thái kích thích mà electron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi electron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch ?

A. 3                       B.1                                C.6                                  D.4

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Trắc nghiệm tin học (MsWord) - đề 14 2022 | Mytranshop.com

Hướng dẫn

Cách 1: Sơ đồ chuyển mức hình bên có

tất cả 6 sự chuyển mức => số vạch là 6

=> Đáp án C

Cách 2: Dùng công thức N=frac{n(n-1)}{2}

Mức N ứng với n=4 nên tổng số vạch:


N=frac{4(4-1)}{2}=6

 

=> Đáp án C

4. Xác định các tần số hoặc bước sóng

+ Bước 1: Xác định tên

C1: chuyển từ bảng chữ cái ra

C2: {{f}_{max }};{{f}_{min }} hoặc {{lambda }_{max }};{{lambda }_{min }}

C3: Cho thứ của một dãy: {{lambda }_{day+thu;day}}

+ Bước 2: Xác định các bước sóng, tần số

{{varepsilon }_{nm}}={{E}_{n}}-{{E}_{m}}

{{varepsilon }_{nm}}={{varepsilon }_{nk}}+{{varepsilon }_{km}}    

Ví dụ:Trong quang phổ hiđrô có bước sóng (tính bằngdisplaystyle mu m) của các vạch như sau:

– Vạch thứ nhất của dãy Laiman: displaystyle {{lambda }_{21}}=0,121508

– Vạch displaystyle {{H}_{alpha }} của dãy Banme: displaystyle {{lambda }_{32}}=0,656279

– Ba vạch đầu tiên của dãy Pasen:displaystyle {{lambda }_{43}}=1,8751,displaystyle {{lambda }_{53}}=1,2818 ,displaystyle {{lambda }_{63}}=1,0938 .

a. Tần số của các bức xạ trên là

A2,{{469.10}^{15}}Hz;4,{{571.10}^{14}}Hz;1,{{6.10}^{14}}Hz;2,{{34.10}^{14}}Hz;2,{{743.10}^{14}}Hz

B2,{{964.10}^{15}}Hz;4,{{175.10}^{14}}Hz;1,{{06.10}^{14}}Hz;2,{{43.10}^{14}}Hz;2,{{347.10}^{14}}Hz

C.2,{{694.10}^{14}}Hz;4,{{517.10}^{15}}Hz;1,{{6.10}^{15}}Hz;2,{{43.10}^{15}}Hz;2,{{347.10}^{15}}Hz

D2,{{469.10}^{14}}Hz;4,{{571.10}^{15}}Hz;1,{{6.10}^{15}}Hz;2,{{34.10}^{15}}Hz;2,{{743.10}^{15}}Hz

b. Bước sóng của hai vạch quang phổ thứ 2 và thứ 3 của dãy Laiman và của các vạch displaystyle {{H}_{beta }} , displaystyle {{H}_{gamma }} , displaystyle {{H}_{delta }} của dãy banme là

A0,1223mu m;0,0097mu m;0,43861mu m;0,44405mu m;0,4001mu m.

B.0,102523mm;0,0972mm;0,48613mm;0,43405mm;0.41017mm

C.0,0125mm;0,2097mm;0,34861mm;0,54340mm;0,74101mm

D0,102523mu m;0,0972mu m;0,48613mu m;0,43405mu m;0,41017mu m.

Hướng dẫn:

a. Tần số của bức xạ: displaystyle f=frac{c}{lambda }=frac{{{3.10}^{8}}}{lambda }

suy ra: displaystyle {{f}_{21}}=frac{{{3.10}^{8}}}{0,{{121508.10}^{-6}}}=2,{{469.10}^{15}}Hz

displaystyle {{f}_{32}}=frac{{{3.10}^{8}}}{0,{{656279.10}^{-6}}}=4,{{571.10}^{14}}Hz

displaystyle {{f}_{43}}=frac{{{3.10}^{8}}}{1,{{8751.10}^{-6}}}=1,{{6.10}^{14}}Hz

displaystyle {{f}_{53}}=frac{{{3.10}^{8}}}{1,{{2818.10}^{-6}}}=2,{{34.10}^{14}}Hz

displaystyle {{f}_{63}}=frac{{{3.10}^{8}}}{1,{{0938.10}^{-6}}}=2,{{743.10}^{14}}Hz.

=> Đáp án A

b. Ta có: displaystyle {{E}_{2}}-{{E}_{1}}=h{{f}_{21}} (1)

displaystyle {{E}_{3}}-{{E}_{2}}=h{{f}_{32}} (2)

displaystyle {{E}_{4}}-{{E}_{3}}=h{{f}_{43}} (3)

displaystyle {{E}_{5}}-{{E}_{3}}=h{{f}_{53}} (4)

displaystyle {{E}_{6}}-{{E}_{3}}=h{{f}_{63}} (5)

Cộng vế với vế của (1) và (2), ta được:

displaystyle {{E}_{3}}-{{E}_{1}}=h{{f}_{31}}=h{{f}_{21}}+h{{f}_{32}} (6)

displaystyle Rightarrow
displaystyle {{f}_{31}}={{f}_{21}}+{{f}_{32}} hay: displaystyle frac{1}{{{lambda }_{31}}}=frac{1}{{{lambda }_{21}}}+frac{1}{{{lambda }_{32}}}

Suy ra: displaystyle {{lambda }_{31}}=frac{{{lambda }_{21}}.{{lambda }_{32}}}{{{lambda }_{21}}+{{lambda }_{32}}}=0,102523mu m

Tương tự:

– Cộng vế với vế của (3) và (6):

displaystyle {{lambda }_{41}}=frac{{{lambda }_{43}}.{{lambda }_{31}}}{{{lambda }_{43}}+{{lambda }_{31}}}=0,0972mu m

– Cộng vế với vế của (2) và (3):

displaystyle {{lambda }_{42}}=frac{{{lambda }_{43}}.{{lambda }_{32}}}{{{lambda }_{43}}+{{lambda }_{32}}}=0,48613mu m

– Cộng vế với vế của (2) và (4):

displaystyle {{lambda }_{52}}=frac{{{lambda }_{53}}.{{lambda }_{32}}}{{{lambda }_{53}}+{{lambda }_{32}}}=0,43405mu m

– Cộng vế với vế của (2) và (5):

displaystyle {{lambda }_{62}}=frac{{{lambda }_{63}}.{{lambda }_{32}}}{{{lambda }_{63}}+{{lambda }_{32}}}=0,41017mu m

=> Đáp án D.

Leave a Comment