Nếu muốn biết rotator cuff là gì cũng như cách khắc phục nó như thế nào thì bạn cần xem bài viết sau. Chúng tôi sẽ mang đến cho bạn những lý giải khách quan nhất về hội chứng này. Đây có thể nói là hội chứng rất dễ mắc phải nếu hoạt động sai cách.
Hội chứng rotator cuff là gì? Hội chứng này còn được gọi là chấn thương gân cơ chóp xoay vai. Đây là một chấn thương vai rất phổ biến. Khớp vai được cấu tạo bởi chỏm không ổn định và các khớp cử động được. tất cả đều được điều khiển bởi 1 nhóm nhỏ bao gồm 4 cơ được gọi là chóp xoay.
Cơ dưới vai, cơ dưới mỏm gai, cơ trên mỏm gai, và cơ tròn nhỏ chính là nhóm cơ xoay vai nhỏ. Nhóm này sẽ giúp ổn định cũng như kiểm soát vận động vai trên cùng xương bả vai.
Các cơ xoay chóp sẽ chịu trách nhiệm xoay vai để tạo thành một vòng bao quanh phần đầu trên xương cánh tay (tức là chóp vai). Đọc chi tiết sau đây.
Rotator cuff tear là gì?
1. Hội chứng rotator cuff là gì?
Rotator cuff là gì? Mức độ phổ biến của hội chứng rotator cuff này rất cao. Hội chứng này đề cập đến tình trạng xảy ra ở nhóm gân cơ của chóp xoay, phổ biến nhất là rách cơ. Điều này khiến người bệnh không dễ dàng xoay vai và nâng vật.
Rách gân cơ chóp xoay sẽ bao gồm hai loại:
- Rách gân cơ một phần: Tức là tình trạng sờn hoặc chỉ tổn thương trên một cơ trong nhóm cơ của chóp xoay.
- Rách gân cơ toàn phần: Chính là tình trạng tất cả các gân chóp xoay bị đứt 1 cách hoàn toàn khỏi xương.
2. Các triệu chứng của hội chứng rotator cuff là gì?
Không phải tất cả những chấn thương vùng gân cơ chóp xoay đều có thể gây đau. Một số là kết quả của các bệnh thoái hóa. Có nghĩa là gân có thể bị tổn thương trong nhiều tháng hoặc nhiều năm trước khi các triệu chứng bắt đầu xuất hiện. Các triệu chứng chấn thương rotator cuff là gì?
- Không muốn vận động vì cảm thấy đau.
- Khó cử động phía vai bị thương.
- Khó nhấc cánh tay lên.
- Đau vai, nhất là về đêm.
- Vai yếu và mỏi,…
Nếu bạn gặp phải bất kỳ triệu chứng nào ở trên hoặc mất chức năng cánh tay trong vòng một tuần, vui lòng đến gặp bác sĩ.
Vai yếu đi
3. Nguyên nhân rotator cuff là gì?
Rotator cuff có nhiều mức độ từ nhẹ đến nặng. Ba nguyên nhân chính gây ra chấn thương bao gồm:
- Viêm gân.
- Viêm bao hoạt dịch.
- Căng cơ và rách cơ.
Bên cạnh đó còn có những nguyên nhân khác như làm việc quá nặng, làm việc nặng trong một thời gian quá dài, chấn thương do tai nặng,…
4. Ai có nguy cơ bị rotator cuff?
- Người lớn tuổi: Theo tuổi tác, nguy cơ chấn thương Rotator cuff càng tăng. Tình trạng này phổ biến nhất ở những người trên 60 tuổi. Lúc này, cơ thể người lớn tuổi đã mất đi sức đề kháng. Nên quá trình lão hóa bị đẩy mạnh và Rotator cuff xảy ra.
- Người làm việc nặng nhọc: Công việc xây dựng hoặc các hoạt động đòi hỏi cử động cánh tay lặp đi lặp lại có thể làm tổn thương các gân ở khu vực này. Chính vì thế, người làm việc nặng nhọc quá nhiều sẽ rất dễ mắc phải hội chứng này.
- Người có lịch sử gia đình bị Rotator cuff: Hội chứng Rotator cuff có thể được truyền sang các thành viên trong gia đình nếu như thế hệ trước mắc bệnh.
Người làm việc nặng nhọc
5. Chẩn đoán hội chứng rotator cuff là gì?
- Bác sĩ sẽ kiểm tra bệnh sử của bạn, khám sức khỏe và xét nghiệm hình ảnh để chẩn đoán chấn thương rotator cuff. Họ cũng có thể hỏi về bản chất công việc của bệnh nhân. Những câu hỏi này giúp các bác sĩ xác định liệu bệnh nhân có bị tăng nguy cơ mắc bệnh thoái hóa hay không.
- Bác sĩ cũng sẽ kiểm tra về phạm vi chuyển động cũng như sức mạnh của cánh tay. Họ sẽ loại trừ các tình trạng tương tự, chẳng hạn như căng thẳng hoặc viêm khớp.
- Các xét nghiệm hình ảnh (chẳng hạn như chụp X-quang) có thể xác định bất kỳ tình trạng cột sống nào. Các xương nhỏ này cọ xát vào các gân chóp xoay, gây đau và viêm.
- Siêu âm hoặc chụp cộng hưởng từ (MRI) cũng có thể được sử dụng để có thể kiểm tra các mô mềm, bao gồm cả cơ và gân. Chúng có thể giúp xác định vết rách và cho biết kích thước cũng như mức độ nghiêm trọng của vết thương.
6. Chấn thương rotator cuff nguy hiểm không?
Nếu không được điều trị kịp thời, chấn thương có thể khiến khớp vai không thể cử động hoặc suy yếu vĩnh viễn, và có thể dẫn đến thoái hóa khớp vai ngày càng nặng. Tuy có thể phục hồi mà không cần vận động vai nhưng chỉ duy trì được trong thời gian ngắn, nếu không các mô liên kết quanh khớp sẽ dày lên và căng ra (vai bị cứng).
Chấn thương rotator cuff
7. Phương pháp giúp điều trị rotator cuff là gì?
Thông thường, để điều trị chấn thương rotator cuff, bạn chỉ cần điều trị bảo tồn – chẳng hạn như nghỉ ngơi, chườm đá và vật lý trị liệu. Nhưng nếu chấn thương nặng, có thể phải phẫu thuật. Dưới đây là 1 số phương pháp phổ biến:
7.1. Tiêm thuốc
Nếu điều trị bảo tồn không làm giảm cơn đau, bác sĩ có thể đề nghị bạn tiêm steroid vào khớp vai, đặc biệt nếu cơn đau ảnh hưởng đến giấc ngủ, sinh hoạt hàng ngày hoặc tập thể dục. Thuốc steroid chỉ nên sử dụng thận trọng trong thời gian ngắn hạn vì chúng có thể làm yếu gân và giảm tỷ lệ thành công của phẫu thuật.
7.2. Vật lý trị liệu
Vật lý trị liệu thường là một trong những phương pháp điều trị đầu tiên được bác sĩ đề nghị. Các bài tập phù hợp với những chấn thương ở phần cột sống sẽ giúp phục hồi sự linh hoạt và sức mạnh của vai. Vật lý trị liệu cũng là một phần quan trọng của quá trình hồi phục sau phẫu thuật rotator cuff.
7.3. Phẫu thuật
Nhiều loại phẫu thuật có thể giúp điều trị được chấn thương rotator cuff, chẳng hạn như:
- Nội soi sửa chữa gân: Trong quá trình này, bác sĩ phẫu thuật sẽ chèn một máy ảnh nhỏ (máy nội soi khớp) và các dụng cụ thông qua một vết rạch nhỏ để nối lại phần gân bị rách với xương.
- Phẫu thuật để sửa chữa gân: Trong một số trường hợp, phẫu thuật mở có thể là một lựa chọn tốt hơn. Trong quá trình này, bác sĩ sẽ nối lại phần gân bị tổn thương với xương thông qua một vết rạch lớn.
- Chuyển gân: Nếu vết rách gân quá nặng không thể gắn lại vào xương cánh tay, bác sĩ có thể quyết định chuyển sang cắt gân gần đó.
- Thay thế khớp vai: Những chấn thương nặng về rotator cuff có thể phải thay khớp vai bị tổn thương bằng khớp vai nhân tạo.
Phẫu thuật
8. Các bài tập khớp vai hỗ trợ điều trị hội chứng rotator cuff là gì?
Để khớp vai được hồi phục nhanh, ngoài việc sử dụng các phương pháp điều trị thì chúng ta nên chủ động tập luyện thể thao. Đương nhiên, bạn không thể vận động mạnh mà hãy vận động nhẹ nhàng với những bài tập phù hợp như:
8.1. Kéo giãn dạng con lắc
- Đầu tiên, hãy thư giãn, thả lỏng vai.
- Đứng thẳng người.
- Sau đó nghiêng người ra trước thật nhẹ nhàng, đưa tay bệnh về phía trước.
- Xoay phần cánh tay bị đau thành vòng tròn theo hướng lên và xuống.
- Thực hiện động tác 10 lần cho mỗi hướng, thực hiện mỗi ngày.
- Khi tình trạng tốt hơn thì bạn có thể thêm dần lực vào vai mỗi khi thực hiện động tác.
8.2. Xoay tròn vai
- Để tay lên vai.
- Xoay vai theo hướng của vòng tròn.
- Vẽ vòng tròn bằng cái khuỷu tay của bạn
- Lặp đi lặp lại động tác khoảng 20 lần theo chiều của kim đồng hồ
- Tập theo hướng ngược lại 20 lần.
8.3. Kéo căng bằng khăn tắm
- Giữ khăn tắm ở phía ra sau lưng và nắm lấy chiếc khăn đó bằng tay còn lại. Tương tự như khi bạn dùng khăn tắm để chà lưng của mình.
- Lưu ý là hãy để tay bị thương ở phía trên còn tay bình thường ở dưới.
- Dùng phía tay khỏe mạnh để kéo khăn tắm. Sau đó bạn sẽ kéo dịch chuyển bên tay còn lại.
- Thực hiện động tác từ khoảng 10 đến 20 lần một ngày.
8.4. Đẩy tường
- Đứng đối diện tường.
- Duỗi tay, rồi áp lòng tay vào tường.
- Sau đó hãy nhẹ nhàng trượt cánh tay xuống và lên trong khi bạn vẫn giữ chúng được áp sát vào tường.
- Lưu ý: Bạn cần thực hiện bài tập chậm rãi để không bị ảnh hưởng mạnh đến cánh tay bệnh.
- Lặp lại động tác chừng khoảng 15 lần mỗi ngày.
Động tác đẩy tường
8.5. Kéo căng vai
- Sử dụng phía bên tay còn khỏe mạnh để nâng tay bị đau lên. Hạ xuống và đưa cánh tay lên một cách thật nhẹ nhàng. Giữ căng chừng khoảng 15 đến 20 giây.
- Lặp đi lặp lại thật đều động tác này 10 đến 20 lần trong mỗi ngày. Thực hiện chừng khoảng 15 nhịp cho mỗi lần tập.
9. Thực phẩm nên ăn để mau khỏi chấn thương
9.1. Thực phẩm giàu vitamin C
Vitamin C là một chất dinh dưỡng hòa tan trong nước mà cơ thể chúng ta không thể tự sản xuất được. Chúng ta cần bổ sung vitamin C cho cơ thể thông qua chế độ ăn uống hàng ngày. Vitamin C thúc đẩy quá trình phục hồi và liền sẹo bằng cách tăng cường protein trong da, gân, dây chằng và mạch máu. Vitamin C còn có tác dụng duy trì và tăng cường sự vững chắc của mô sụn và xương nên là dưỡng chất cần thiết cho các vận động viên và những người tập thể dục thường xuyên. Thực phẩm giàu vitamin C như cam, bưởi, trái cây mọng nước như dâu tây, kiwi, bông cải xanh,…
9.2. Thực phẩm chứa nhiều magie
Magiê là một khoáng chất cần thiết cho quá trình co và giãn cơ, đặc biệt là ở vùng cổ. Nếu cơ thể thiếu magie sẽ tăng nguy cơ mắc các bệnh về đau cổ, căng và đau cơ. Bổ sung magie giúp ổn định chức năng của hệ thần kinh, duy trì sức mạnh cơ bắp, giúp xương chắc khỏe. Các nguồn thực phẩm giàu magiê là yến mạch, hạt bí ngô, rau bắp cải, khoai tây, cacao, hạnh nhân, hạt điều, bắp cải,…
9.3. Thực phẩm giàu mangan
Hạt bí ngô, hạt hướng dương, bột ca cao, sô cô la đen, hàu, trai và các loại thực phẩm chứa nhiều mangan cũng là những thực phẩm rất tốt cho người bị tổn thương xương khớp. Mangan giúp phục hồi cơ bắp rất hiệu quả.
Thực phẩm giàu mangan
9.4. Rau xanh và trái cây
- Các loại rau xanh như đậu bắp, cải bó xôi có chứa chất nhờn tự nhiên, giúp bổ sung chất nhờn cho khớp, từ đó giúp khớp vận động trơn tru hơn.
- Bắp cải được chứng minh là thực phẩm có hàm lượng chất nhờn cao.
- Bông cải xanh hay còn gọi là súp lơ xanh có chứa hợp chất sulforaphane đóng vai trò quan trọng trong việc làm chậm quá trình viêm khớp.
- Quả bơ có khả năng kích thích sản sinh collagen, hình thành sự kết dính và duy trì chức năng của toàn bộ xương.
- Cải bó xôi hay còn gọi là rau chân vịt là thực phẩm tốt cho những người bị khô khớp gối.
- Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng có hai chất chống oxy hóa chính trong rau bina có tác dụng giảm đau và viêm khớp: zeaxanthin và lutein.
- Ngoài ra, rau mồng tơi còn có công dụng hỗ trợ ngăn ngừa các bệnh liên quan khác khiến bệnh nặng hơn.
9.5. Thực phẩm giàu vitamin D và canxi
Như chúng ta đã biết, thực phẩm giàu canxi và vitamin D là một trong những thành phần cấu tạo nên xương, duy trì chức năng xương khớp, giảm các bệnh lý về xương khớp thường gặp. Vì vậy, để hỗ trợ điều trị các bệnh về xương khớp thì canxi là dưỡng chất mà người bệnh cần bổ sung, bổ sung đầy đủ canxi vào cơ thể sẽ giúp đẩy lùi các bệnh về xương khớp.
Vitamin D là loại vitamin giúp hấp thụ canxi dễ dàng hơn, tăng độ cứng cho xương, giúp xương phát triển. Có ít thực phẩm chứa vitamin D nên người bệnh phải tự tổng hợp vitamin D từ ánh nắng và thực phẩm chức năng.
9.6. Thực phẩm giàu omega-3
Cá chứa nhiều omega-3 có khả năng ức chế tình trạng viêm nhiễm. Nhóm thực phẩm này không chỉ có lợi cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp mà còn tốt cho bệnh tim, trầm cảm và các bệnh khác, cũng như giúp phát triển trí não và cải thiện thị lực. Do đó, các chuyên gia khuyên bạn nên ăn 3-4 lạng cá ít nhất hai lần một tuần. Các loại cá giàu omega-3 như cá hồi, cá ngừ, cá mòi, cá trích,…
Thực phẩm giàu omega – 3
10. Cách phòng tránh rotator cuff là gì?
Chủ động phòng tránh bệnh rotator cuff là hoàn toàn cần thiết bởi chúng ta không ai muốn mắc bệnh. Chính vì thế, bạn cần tránh vận động mạnh, vận động quá sức. Làm việc vừa sức mình và có sự giúp sức của người khác ví dụ khi bê vật nặng cần có trợ lực của nhiều người. Không tập thể dục hay vận động quá lâu không nghỉ ngơi. Làm như vậy sẽ khiến cách cơ, khớp,…chịu đựng áp lực rất lớn và nhanh chóng bị căng thẳng, tổn thương. Ngoài ra, bạn cần có lối sống lành mạnh, ăn uống đủ, đầy, điều độ, ngủ đủ giấc. Hãy nhớ tìm tư thế ngủ đúng, thoải mái, không nên nằm nghiêng 1 bên vai để ngủ. Điều này sẽ làm phần vai bên này chịu nhiều sức nặng gây tổn thương,…
Trên đây là tất tần tật về rotator cuff là gì. Hy vọng bạn đã có được những kiến thức cần thiết để có thể tự phòng tránh bệnh này cũng như có được cách làm giảm nguy cơ mắc bệnh. Chúc bạn luôn có nhiều sức khỏe. Cùng xem thêm những bài viết của chúng tôi. Ngoài ra, nếu bạn muốn mua những thiết bị tập thể thao như máy chạy bộ điện, xe đạp tập thể dục, giàn tạ tập gym,…thì có thể tham khảo trang Elipsport.vn.
Elipsport – Thương hiệu thể thao tại nhà với các dòng sản phẩm như: Máy chạy bộ, xe đạp tập, ghế massage… được khách hàng tin dùng hàng đầu hiện nay. Hệ thống cửa hàng tại 63 tỉnh trên toàn quốc. CEO Elipsport với phương châm: “Sức khoẻ cho người Việt là mục tiêu của cuộc đời tôi.”
Câu hỏi thường gặp
Mức độ phổ biến của hội chứng rotator cuff này rất cao. Hội chứng này đề cập đến tình trạng xảy ra ở nhóm gân cơ của chóp xoay, phổ biến nhất là rách cơ. Điều này khiến người bệnh không dễ dàng xoay vai và nâng vật.
Rách gân cơ chóp xoay sẽ bao gồm hai loại: Rách gân cơ một phần: Tức là tình trạng sờn hoặc chỉ tổn thương trên một cơ trong nhóm cơ của chóp xoay. Rách gân cơ toàn phần: Chính là tình trạng tất cả các gân chóp xoay bị đứt 1 cách hoàn toàn khỏi xương.
Các triệu chứng phổ biến như: Không muốn vận động vì cảm thấy đau. Khó cử động phía vai bị thương. Khó nhấc cánh tay lên. Đau vai, nhất là về đêm. Vai yếu và mỏi,…
Nếu không được điều trị kịp thời, chấn thương có thể khiến khớp vai không thể cử động hoặc suy yếu vĩnh viễn, và có thể dẫn đến thoái hóa khớp vai ngày càng nặng. Tuy có thể phục hồi mà không cần vận động vai nhưng chỉ duy trì được trong thời gian ngắn, nếu không các mô liên kết quanh khớp sẽ dày lên và căng ra (vai bị cứng).
Thông thường, để điều trị chấn thương rotator cuff, bạn chỉ cần điều trị bảo tồn – chẳng hạn như nghỉ ngơi, chườm đá và vật lý trị liệu. Nhưng nếu chấn thương nặng, có thể phải phẫu thuật.