Ankin, trắc nghiệm hóa học lớp 11 2022 | Mytranshop.com

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

1. Dãy đồng đẳng ankin

      Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết ba trong phân tử.

      Ankin đơn giản nhất là C2H2 (HC≡CH), có tên thông thường là axetilen. 

      Dãy đồng đẳng của axetilen có công thức chung là CnH2n-2  (n ≥2, với một liên kết ba).

Ví dụ : HC≡CH,  CH3–C≡CH,…

2. Đồng phân

* Ankin từ  C4 trở đi có đồng phân vị trí liên kết bội, từ C5 trở  có thêm đồng phân mạch cacbon ( tương tự anken).

*  Thí dụ:

C4H6: CH≡C–CH2–CH3 và CH3 – C ≡ C – CH3

C5H8: CH≡C–CH2–CH2 –CH3, 

          CH3–C≡ C–CH2 – CH3,

HC≡C-CH-CH3

            |

         CH3

3. Danh pháp

a) Tên thông thường

Tên gốc ankyl (nếu nhiều gốc khác nhau thì đọc theo thứ tự A, B, C)  liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen.

Thí dụ:

CH≡C–CH2–CH3 etylaxetilen

CH3–C≡C– CH3  đimetylaxetilen

CH3–C≡ C–CH2 – CH3    Etylmetylaxetilen

 b) Tên thay thế ( Tên IUPAC).

* Tiến hành tương tự như đối với anken, nhưng dùng đuôi ” in” để chỉ liên kết ba.

* Các ankin có liên kết ba ở đầu mạch ( dạng R – C≡CH) gọi chung là các ank -1-in.

Thí dụ:

CH≡C–CH2–CH3  but -1-in

CH3–C≡C– CH3    but-2 -in

CH3–C≡ C–CH2 – CH3  pent-2-in

HC≡C-CH-CH3              3-metylbut -1-in

            |

         CH3

II. Tính chất vật lí

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  🥇 Hằng số điện môi: Công thức tính của một số chất 2022 | Mytranshop.com

III. Tính chất hoá học

1. Phản ứng cộng:

a) Cộng H2 với xúc tác Ni, t0:

CH≡CH + H2  →Ni, t°CH2=CH2

CH2=CH2+ H2 →Ni, t°CH3-CH3

– Với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/ BaSO4 phản ứng dừng lại tạo anken.

CH≡CH+H2 →Pd/PbCO3 CH2=CH2

Ứng dụng: phản ứng dùng để đ/c anken từ ankin.

 b) Cộng brom, clo:

CH≡CH + Br2 → CHBr = CHBr

                               1,2 – đibrometen

CHBr=CHBr+ Br2→CHBr2-CHBr2

                                 1,1,2,2-tetrabrometan

c) Cộng HX: ( X là OH, Cl, Br, CH3COO…)

+ Cộng liên tiếp theo hai giai đoạn:

CH≡CH + HCl → CH2=CHCl (Vinylclorua)

CH2=CHCl+ HCl →CH3-CHCl2  (1,1- đicloetan)

Nếu (xt) thích hợp phản ứng dừng lại ở sản phẩm chứa nối đôi (dẫn xuất monoclo của anken).

CH≡CH + HCl →HgCl2, 150°C CH2=CHCl (   Vinylclorua)

Quan trọng là: Phản ứng cộng H2O theo tỉ lệ: 1 : 1

CH≡CH +H2O →80°CHgSO4, H2SO4 [CH2=CH-OH] →  CH3-CH=O

                               Không bền          anđehit axetic

d) Phản ứng đime và trime hoá: ( Thuộc dạng cộng HX)

+ Phản ứng đime hoá:

   CH≡ CH +CH CH →xt, t° CH C-CH-CH2

+ Phản ứng trime hoá:

     3CH≡ CH →xt, t° Benzen

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại:

      Nguyên tử H đính vào cacbon mang liên kết ba linh động hơn rất nhiều so với H đính với cacbon mang liên kết đôi và liên kết đơn, do đó nó có thể bị thay thế bằng nguyên tử kim loại.

      Ví dụ : Khi cho axetilen sục vào dung dịch AgNO3 trong amoniac thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt sau chuyển sang màu xám : 

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Mẫu thiết kế phòng karaoke đẹp phong cách Tân cổ điển sang trọng 2022 | Mytranshop.com

CH≡ CH+2AgNO3+2NH3  → Ag–C≡ C–Ag↓  + 2NH4NO3

                                                Bạc axetilua

                                           ( Ag2C2 màu vàng)

Phản ứng tổng quát: 

R–C≡C–H  +  AgNO3  + NH3  → R–C≡C–Ag   +    NH4NO3  

b) Nhận xét:

+ Phản ứng thế của ank-1-in với dung dịch AgNO3/NH3 giúp phân biệt ank-1-in với các ankin khác

3. Phản ứng oxi hoá:

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn:

CnH2n -2 + (3n-1)2O2→  nCO2 + (n-1)H2O

nankin = nCO2-nH2O

Thí dụ

C2H2 + 5/2O2  → 2CO2 + H2O

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:

 Các ankin dễ làm mất màu dung dịch brom và thuốc tím như các anken.

IV. Điều chế và ứng dụng:

1. Điều chế:

a. Trong PTN:

CaC2 + 2H2O→  C2H2 + Ca(OH)2

Đất đèn ( Canxi cacbua).

b.Trong CN: Từ metan.

2CH4    →1500°C  C2H2 + 3H2

 2. Ứng dụng:

+ Làm nhiên liệu: hàn cắt, đèn xì…

+ Làm nguyên liệu sản xuất hoá hữu cơ: sản xuất PVC, tơ sợi tổng hợp, axit hữu cơ, este…

 

 

Leave a Comment