Các giới sinh vật, trắc nghiệm sinh học lớp 10 2022 | Mytranshop.com

I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới

1) Khái niệm giới

– Giới (Regnum) trong sinh học là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

– Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vi theo trình tự nhỏ dần là: giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi (giống) – loài.

2) Hệ thống phân loại 5 giới

-Giới Khởi sinh (Monera) → Tế bào nhân sơ

-Giới Nguyên sinh (Protista)

-Giới Nấm (Fungi)                      Tế bào

-Giới Thực vật (Plantae)             nhân thực

-Giới Động vật (Animalia)

II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới

1) Giới Khởi sinh ( Monera)

– Đại diện: vi khuẩn.

– Đặc điểm:

+ Nhân sơ, có kích thước nhỏ bé (1-5 μm)

+ Phân bố rộng rãi.

+ Phương thức sống: hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh,…

2) Giới Nguyên sinh (Protista)

– Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.

– Đặc điểm:

+ Nhân thực, đơn bào hoặc đa bào.

+ Phương thức dinh dưỡng: tự dưỡng (tảo, động vật nguyên sinh) hoặc dị dưỡng (nấm nhầy, động vật nguyên sinh).

3) Giới Nấm (Fungi)

– Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.

– Đặc điểm:

+ Nhân thực, đơn bào hay đa bào.

+ Cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin.

+ Sinh sản hữu tính hoặc vô tính nhờ bào tử.

+ Phương thức dinh dưỡng: dị dưỡng.

 4) Giới Thực vật (Plantae)

– Giới Thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Nhà cấp 4 mái thái 6x12m ở nông thôn 3 phòng ngủ 2022 | Mytranshop.com

– Đặc điểm:

+ Nhân thực, đa bào.

+ Có thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulôzơ.

+ Sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm.

+ Phương thức dinh dưỡng: quang tự dưỡng.

 5) Giới Động vật (Animalia)

– Giới Động vật gồm các ngành: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống.

– Đặc điểm:

+ Nhân thực, đa bào.

+ Cơ thể có cấu trúc phức tạp và chuyên hóa cao.

+ Có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.

+ Phương thức sinh dưỡng: dị dưỡng.

Leave a Comment