Cacbohiđrat và lipit, trắc nghiệm sinh học lớp 10 2022 | Mytranshop.com

I. Cacbohyđrat (Đường)

1) Cấu trúc hoá học

– Là các hợp chất hữu cơ chỉ có ba nguyên tố là C, H, O.

– Bao gồm: Đường đơn, đường đôi, đường đa.

a. Đường đơn (monosaccarit)

– Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.

– Đường 5C (Ribôzơ,đeôxyribôzơ), đường 6C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).

b. Đường đôi (Disaccarit)

– Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.

– Một số loại đường đôi:

+ Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử glucôzơ.

+ Saccarôzơ (đường mía) gồm 1 phân tử glucôzơ  và 1 phân tử fructôzơ.

+ Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ.

c. Đường đa (polisaccarit)

– Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.

– Một số loại đường đa: Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin…

2) Chức năng của Cacbohyđrat

– Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cho cơ thể.

– Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

– Cacbohidrat liên kết với prôtêin tạo nên các phân tử glicôprôtêin là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.

II. Lipit (chất béo)

1) Cấu tạo của lipit

– Là các hợp chất hữu cơ không tan trong nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ.

– Bao gồm: lipit đơn giản (mỡ, dầu, sáp) và lipit phức tạp (photpholipit và stêrôit).

a. Mỡ

– Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Ăn gì trước và sau khi tập gym để có buổi tập gym hiệu quả ? 2022 | Mytranshop.com

b. Phôtpholipit

– Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (alcol phức).

c. Stêrôit

– Một số stêrôit có vai trò quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật: Colesterôn, hoocmôn giới tính (ơstrôgen, testostêrôn).

d. Sắc tố và vitamin

– Carôtenôit; vitamin A, D, E, K…

2) Chức năng

– Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học (Phôtpholipit)

– Là nguồn năng lượng dự trữ (mỡ, dầu)

– Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.

Leave a Comment