Flo-Brom-Iot, trắc nghiệm hóa học lớp 10 2022 | Mytranshop.com

A. Lí thuyết

I. Flo

 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.

– Chất khí, màu lục nhạt, rất độc:

Hình ảnh có liên quan

Hình 1: Khí flo

– Hợp chất: + muối florua ví dụ CaF2

                  + criolit: Na3AlF6…

2. Tính chất hoá học.

Có độ âm điện lớn nhất là tính oxi hoá mạnh nhất.

– oxi hoá tất cả kim loại.

– oxi hoá hầu hết các phi kim (trừ N2, O2).

Ví dụ:

                         displaystyle {{overset{0}{mathop{H}},}_{2}}~~text{ }+text{ }{{overset{0}{mathop{F}},}_{2}}~text{ }~text{ }~text{ }~text{ }xrightarrow[bongtoi]{-{{252}^{0}}C}~~~~2overset{+1}{mathop{H}},{{overset{-1}{mathop{F}},}_{(k)}} 

Hiđro clorua (HF(k)) hoà tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.

+ HF là axit yếu nhưng có thể ăn mòn thuỷ tinh: 

 displaystyle Si{{O}_{2}}~~text{ }+text{ }4HFtext{ }~to ~underset{~text{ }Silictext{ }tetrafloruatext{ }}{mathop{Si{{F}_{4}}}},~~~text{ }+text{ }2{{H}_{2}}O

– oxi hoá được nhiều hợp chất

ví dụ: 

     displaystyle 2overset{0}{mathop{{{F}_{2}}~~~}},text{ }+~~text{ }2{{H}_{2}}overset{-2}{mathop{O}},text{ }~text{ }~to ~~~4overset{+1}{mathop{H}},{{overset{-1}{mathop{F}},}_{~~}}~~+~text{ }{{overset{0}{mathop{O}},}_{2}}~

→  Kết luận: so sánh với clo, flo có tính oxi hoá mạnh hơn, mạnh nhất trong số các phi kim.                     

3. Ứng dụng, điều chế:

a. Ứng dụng:            (SGK)

b. Sản xuất clo trong công nghiệp:

Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF

            đpnc

    2HF    →     F2           +            H2

                   cực dương             cực âm

II. Brom

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên

– Chất lỏng, màu đỏ nâu, dễ bay hơi, hơi brom độc

– Hợp chất: NaBr trong nước biển…

2. Tính chất hoá  học

– Brom có tính oxi hoá kém flo và clo nhưng vẫn là chất oxi hoá mạnh.

* oxi hoá được nhiều kim loại

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Tư vấn thiết kế mẫu nhà 2 tầng 10x8m đẹp đơn giản tiết kiệm chi phí - 2022 | Mytranshop.com

Ví dụ:   

          displaystyle 3{{overset{0}{mathop{Br}},}_{2}}~~text{ }+text{ }2overset{0}{mathop{Al}},text{ }~to ~2overset{+3}{mathop{Al}},{{overset{-1}{mathop{Br}},}_{3}}

                                        (nhôm brromua)

 * oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao:

displaystyle B{{r}_{2}}~~~~text{ }+~~text{ }{{H}_{2}}~text{ }~to ~~~~2HB{{r}_{(k)}}~(hiđrobromua)

Tan trong nước tạo dung dịch axit bromhiđric →  axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HCl

*  Tác dụng rất chậm với nước:

       displaystyle B{{r}_{2~~~~}}~+text{ }{{H}_{2}}O~~~~~~to ~~~~~~HBr~~~+~~HBrO~

                                                                         Axit hipobromơ

→  Kết luận: So sánh với clo và flo thì brom có tính oxi hoá yếu hơn.

3. Ứng dụng và điều chế 

a. Ứng dụng:  (SGK)     

 b. Sản xuất brom trong công nghiệp.         

displaystyle C{{l}_{2}}~~~~text{ }+text{ }2NaBrtext{ }~to ~2NaCl~+~~~B{{r}_{2}}

III. Iot

1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên.

– Chất rắn, tinh thể màu đen tím.

        displaystyle ~~~~~~~text{ }{{I}_{2left( r right)~~~~~~~~~~~~~}}{{xrightarrow{thanghoa}}_{~~~~~~~}}{{I}_{2(h)}}

– Hợp chất: muối iotua.

2. Tính chất hoá  học.

– Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo, brom

* oxi hoá được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác

Ví dụ: 

  displaystyle 3{{I}_{2}}~~~~text{ }+text{ }2Altext{ }~text{ }~text{ }~text{ }~xrightarrow{xt}~~~~~~2Al{{I}_{3}}

* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao và có xúc tác:

 displaystyle ~~text{ }{{I}_{2~~~}}~~~~+~~~~~~text{ }{{H}_{2}}~text{ }~text{ }~text{ }~text{ }~text{ }~xrightarrow[Pt]{350-{{500}^{0}}C}~~~~~~2H{{I}_{(k)}} 

Hiđro iotua tan trong nước tạo ra dung dịch axit iothiđric là axit mạnh hơn, dễ bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl

– Hầu như không tác dụng với nước

– Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom nên:

displaystyle ~C{{l}_{2}}~~text{ }+~~text{ }2NaItext{ }~to ~2NaCl~~+text{ }{{I}_{2}}

displaystyle B{{r}_{2}}~~~text{ }+~text{ }2NaItext{ }~to ~2text{ }NaBr~+text{ }{{I}_{2}}

 → Tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh → nhận biết.

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Thức ăn tiêu hóa trong bao lâu thì được hấp thụ? 2022 | Mytranshop.com

 → Kết luận: so sánh với clo, flo và brom thì iot có tính oxi hoá yếu hơn.

3. Nhận biết ion halogenua:

 Sử dụng AgNO3 để nhận biết ion halogenua

F-: không tác dụng

Cl-: tạo AgCl↓ trắng

Br-: tạo AgBr↓ vàng nhạt

I-: tạo AgI↓ vàng

Kết quả hình ảnh cho kết tủa halogenua

4. Ứng dụng và điều chế

a. Ứng dụng: (SGK)

b. Sản xuất iot trong công nghiệp:

 – Từ rong biển

Leave a Comment