Loài và các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài thân thuộc, trắc nghiệm sinh học lớp 12 2022 | Mytranshop.com

LOÀI VÀ CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN BIỆT 2 LOÀI THÂN THUỘC

 

1. Khái niệm loài

      Loài là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc các loài khác.

 

2. Các tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc

      Loài thân thuộc là những loài có quan hệ gần gũi về mặt nguồn gốc. Để xác định hai cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài thân thuộc thì người ta sử dụng các tiêu chuẩn sau:

2.1. Tiêu chuẩn hình thái

– Các cá thể cùng loài có chung một hệ tính trạng. Trái lại, giữa hai loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái, nghĩa là có sự đứt quãng về một tính trạng nào đó.

– Ví dụ: Loài rau dền gai và rau dền cơm là hai loài khác nhau.

– Ưu điểm: Dễ sử dụng

– Nhược điểm: Tiêu chuẩn hình thái chỉ có tính chất tương đối vì:

+ Có những loài khác nhau nhưng lại giống nhau về hình thái (những loài anh em ruột hay những loài đồng sinh). Ví dụ: Loài giun đũa kí sinh trên người và loài giun đũa kí sinh trên lợn.

+ Có những cá thể cùng loài nhưng lại khác nhau về hình thái vì điều kiện sống khác nhau (thường biến) hoặc do ở những giai đoạn phát triển khác nhau. Ví dụ: Cóc và nòng nọc.

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Thiết kế nhà ống có thang máy cần lưu ý những gì? - 2022 | Mytranshop.com

2.2. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái

– Trong trường hợp đơn giản: hai loài thân thuộc chiếm 2 khu phân bố riêng biệt. Ví dụ: Ngựa hoang chỉ phân bố ở Trung Á, ngựa vằn chỉ phân bố ở Châu Phi.

– Trường hợp phức tạp: Hai loài có khu phân bố trùng nhau một phần hay trùng nhau hoàn toàn nhưng mỗi loài thích nghi với điều kiện sống nhất định. Ví dụ: Loài mao lương sống ở bãi cỏ ẩm và loài mao lương sống ở bờ ao trong cùng một khu vực địa lí.

– Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái cũng chỉ mang tính chất tương đối vì với những loài phân bố khắp thế giới thì đặc trưng địa lí không còn ý nghĩa. Có những loài thân thuộc có khu phân bố hoàn toàn trùng nhau.

2.3. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hóa

– Prôtêin tương ứng ở các loài khác nhau được phân biệt ở một số đặc tính. Ví dụ: Prôtêin trong tế bào biểu bì, hồng cầu, trứng của ếch hồ Miền Nam (Liên Xô cũ) chịu nhiệt cao hơn prôtêin tương ứng của loài ếch cỏ miền Bắc (Liên Xô cũ).

2.4. Tiêu chuẩn di truyền

– Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng, cách phân bố gen, do đó lai khác loài thường không có kết quả → giữa hai loài có sự cách li sinh sản (cách li di truyền) ở nhiều mức độ.

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Cách Nấu Nước Đậu Giảm Cân Và Hướng Dẫn Bảo Quản Đúng Cách 2022 | Mytranshop.com

– Mặc dù tiêu chuẩn cách li sinh sản được coi là tiêu chuẩn chính xác nhất để phân biệt hai loài thân thuộc. Tuy nhiên trên thực tế, việc áp dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản để phân biệt các loài là không hề đơn giản vì nhiều khi không nhận biết được liệu hai quần thể đó trong tự nhiên có thực sự cách li sinh sản với nhau hay không và cách li ở mức độ nào. Mặt khác, tiêu chuẩn cách li sinh sản không thể áp dụng với các loài sinh sản vô tính. Vì vậy, để phân biệt loài này với loài kia, nhiêu lúc chúng ta phải sử dụng nhiều đặc điểm về hình thái, sinh lí, sinh hóa, di truyền….

Leave a Comment