V. Khái niệm quang hợp
1. Khái niệm
Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản nhờ năng lượng ánh sáng với sự tham gia của hệ sắc tố.
2. Phương trình tổng quát
CO2 + H2O + NL ánh sáng → (CH2O) + O2
3. Các pha của quá trình quang hợp
Quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối.
3.1. Pha sáng
– Diễn ra ở màng tilacôit (hạt grana trong lục lạp) cần ánh sáng.
– NLAS được các sắc tố quang hợp hấp thu qua chuỗi truyền êlectron quang hợp để tổng hợp ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 (có nguồn gốc từ nước).
NLAS + H2O + NADP+ + ADP + Pi → NADPH + ATP + O2
3.2. Pha tối
– Diễn ra tại chất nền của lục lạp (strôma) và không cần ánh sáng.
– Sử dụng ATP và NADPH của pha sáng để khử CO2 (cố định) thành cacbohyđrat.
– Có một số con đường cố định CO2: C3, C4, CAM. Trong đó, con đường C3 là con đường phổ biến nhất (chu trình Canvin).
∗ Phân biệt pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp
|
Pha sáng |
Pha tối |
Ánh sáng |
Cần ánh sáng |
Không cần ánh sáng |
Vị trí |
Tilacôit (hạt grana) |
Chất nền (Strôma) |
Nguyên liệu |
Sắc tố quang hợp, AS, H2O, NADP, ADP, Pi |
Các enzim, RiDP,CO2 ATP, NADPH |
Sản phẩm |
ATP, NADPH, O2 |
Glucôzơ, ADP, NADP |
∗ Phân biệt hô hấp và quang hợp
|
Hô hấp |
Quang hợp |
Phương trình tổng quát |
C6 H12O6+6O2 → 6CO2+ 6H2O+ Q (ATP+tO) |
6CO2+6H2O →C6H12O6 + 6O2 |
Nơi thực hiện |
Tế bào chấtvà ty thể |
Lục lạp |
Năng lượng |
Giải phóng |
Tích luỹ |
Sắc tố |
Không có sắc tố tham gia |
Có sự tham gia của sắc tố |
Đặc điểm khác |
Xảy ra ở mọi tế bào sống và suốt ngày đêm. |
Xảy ra ở tế bào quang hợp(lục lạp) khi đủ AS. |