A. Lý thuyết
SILIC
I. Tính chất vật lý:
– Silic có 2 dạng thù hình: tinh thể và vô định hình.
– Silic tinh thể có cấu trúc kim cương, màu xám. Silic vô định hình là chất bột màu nâu.
II. Tính chất hoá học:
– Số OXH của Si giống C: -4, 0, +2, +4
Si đơn chất vừa có tính khử, vừa có tính oxy hoá.
1. Tính khử:
a. Tác dụng với phi kim:
-Với Flo ở điều kiện thường:
(silic tetraflorua)
-Với halogen, O2: ở to cao
(silic tetraclorua)
(silic đioxit)
b. Tác dụng với hợp chất
(natri silicat)
2. Tính oxi hoá:
– Si tác dụng với kim loại ở to cao tạo các silixua kim loại
(Magie silixua)
III. Trạng thái tự nhiên:
– Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 trên Trái Đất
– Trong tự nhiên, silic tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất (silicat, SiO2,…)
IV. Ứng dụng:
V. Điều chế:
– Dùng các chất khử mạnh như Mg, Al, C để khử SiO2 ở to cao.
HỢP CHẤT CỦA SILIC
I. Silic đioxít (SiO2):
* Tính chất vật lí:
– SiO2 tồn tại nhiều trong cát, thạch anh …
* Tính chất hoá học:
– Oxít axít: tác dụng với kiềm đặc nóng hoặc nóng chảy, hoặc cacbonat nóng chảy
– SiO2 tan được trong HF => Sử dụng khắc chữ lên thủy tinh
II. Axít silixic (H2SiO3):
– Kết tủa keo: Không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo Silicagen là chất hút ẩm
– Dễ mất nước khi đun nóng
-Là axít yếu, yếu hơn cả H2CO3:
III. Muối silicat:
– Đa số muối silicat không tan.
– Chỉ có muối silicat của kim loại kiềm tan trong H2O.
B. Bài tập
VD1: Cho a gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,792 lít H2 (đktc). Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,672 lít H2 (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính a
Lời giải:
a.
b.
⇒ a = 0,02.27 + 0,025.28 = 1,24 gam.
VD2: Hỏi cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 32% (d = 1,35g/mL) để hoà tan lượng Si tạo thành khi nung 12 gam Mg với 12 gam SiO2?
Lời giải:
0,5 (dư) 0,2 → 0,2 (mol)
0,2 → 0,4 (mol)
= 40.0,4 = 16 gam.
= 16.100:32 = 50 gam.
= 50:1,35 = 37,04 mL