A. Lý thuyết cơ bản
1. Số phức
Số phức là một biểu thức có dạng trong đó và .
Trong đó:
- + là đơn vị ảo.
- + là phần thực của .
- + là phần ảo.
Tập hợp các số phức, kí hiệu là .
Chú ý:
Hai số phức bằng nhau .
2. Số phức liên hợp
Số phức liên hợp của là .
Nhận xét:
3. Mô đun của số phức
Mô đun của số phức là .
Nhận xét : + . + .
+ . + .
4. Biểu diễn hình học số phức
Điểm trong một hệ tọa độ Oxy được gọi là một điểm biểu diễn số phức .
5. Các phép toán
Cho và ta có:
.
.
.
B. Bài tập
Dạng 1. Các phép toán trên tập số phức
A. Phương pháp
-
– Sử dụng các công thức cộng , trừ, nhân, chia và luỹ thừa số phức.
-
– Trong khi tính toán về số phức ta cũng có thể sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ như trong số thực. Chẳng hạn bình phương của tổng hoặc hiệu, lập phương của tổng hoặc hiệu 2 số phức…
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1.1: Tìm số phức liên hợp của: .
Lời giải:
Ta có : .
Suy ra số phức liên hợp của z là: .
Ví dụ 1.2: Tìm mô đun của số phức .
Lời giải:
Ta có : .
Vậy, mô đun của z bằng: .
Ví dụ 1.3: Cho số phức z = . Tính các số phức sau: ; z2; ()3; 1 + z + z2
Lời giải:
Vì z = Þ =
Ta có z2 = ==
()2 =
()3 =()2 . =
Ta có: 1 + z + z2 =
Ví dụ 1.4: Tìm phần ảo của z biết:
Lời giải:
Giả sử z = a+bi.
.
Vậy phần ảo của z bằng -10.
Ví dụ 1.5: Cho . Tính
Lời giải:
Ví dụ 1.6: Cho . Tính ; ;
Lời giải:
+)
+)
+)
Ví dụ 1.7 (THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa 2017)
Cho là các số thực và . Giá trị của bằng
A. . B. .
C. . D. 0.
Lời giải:
Ta có và .
Khi đó
Chọn B.
Dạng 2. Tính và áp dụng
A. Phương pháp
- – Nếu nguyên dương thì .
- – Nếu nguyên âm thì .
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 2.1: Tính số phức
Lời giải:
Ta có: (1 + i)2 = 1 + 2i – 1 = 2i Þ (1 + i)14 = (2i)7 = 128.i7 = -128.i
z = (1+i)15 = (1+i)14(1+i) = -128i (1+i) = -128 (-1 + i) = 128 – 128i.
Ví dụ 2.2: Tính số phức z =
Lời giải:
Ta có:
. Vậy =i16 +(-i)8 = 2.
Ví dụ 2.3: Tính .
Lời giải:
Cách 1:
Ta có .
Suy ra .
Cách 2:
Dãy số lập thành một cấp số nhân gồm 2013 số hạng, có công bội là , số hạng đầu là 1.
Do đó .
Ví dụ 2.4: Cho số phức . Tính .
A. . B. 1. C. 0. D. .
Lời giải:
Ta có .
.
Chọn A.
Ví dụ 2.5: Phần thực của số phức có dạng với bằng
A. 1007. B. 1006. C. 2012. D. 2013.
Lời giải:
.
Chọn A.
Ví dụ 2.6: Phần ảo của số phức bằng
A. . B. . C. . D. 0.
Lời giải:
Ta có .
Chọn A.
Ví dụ 2.7 (THPT Hai Bà Trưng – Huế) Tính .
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải:
Ta có
Chọn C.
Dạng 3. Tìm số phức thỏa mãn điều kiện cho trước
A. Phương pháp
- + Gọi . Thay vào giả thiết ta được hệ hai phương trình hai ẩn .
- + Giải hệ phương trình để tìm .
-
+ Kết luận.
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 3.1 (THPT Chuyên KHTN – Hà Nội)
Cho số phức thỏa mãn . Tìm mô đun của .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Đặt . Ta có:
Vậy .
Chọn A.
Ví dụ 3.2 (THPT Hai Bà Trưng – Huế) Có bao nhiêu số phức thỏa mãn .
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Lời giải:
Gọi .
Khi đó
Vậy có 3 số phức thỏa mãn đề bài là .
Chọn A.
Ví dụ 3.3 (THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa) Có bao nhiêu số phức thỏa mãn đồng thời điều kiện và .
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Lời giải:
Giả sử . Ta có:
Vậy có đúng một số phức thỏa mãn đề bài. Chọn D.
Ví dụ 3.4: Tìm số phức thỏa mãn các điều kiện sau:
a) và . b) và là số thuần ảo.
Lời giải:
a) Gọi .
Ta có
.
b) và là số thuần ảo.
Gọi .
Ta có
là số thuần ảo (3)
Từ (2) suy ra thay vào (3) ta được:
Vậy có hai số phức thỏa mãn yêu cầu bài là .
Dạng 4. Biểu diễn số phức, tập hợp điểm biểu diễn số phức
A. Phương pháp
Giả sử là điểm biểu diễn số phức . Thay , từ giả thiết suy ra mối liên hệ giữa và .
Các dạng quỹ tích thường gặp:
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 4.1 (Đề minh họa 2017 Lần 1)
Cho số phức thỏa mãn . Hỏi điểm biểu diễn
của là điểm nào trong các điểm ở hình bên?
A. Điểm M. B. Điểm N.
C. Điểm P. D. Điểm Q.
Lời giải:
Gọi . Khi đó
Chọn D.
Ví dụ 4.2 (THPT Gia Lộc II) Cho số phức thỏa mãn . Xác định điểm A biểu diễn số phức liên hợp .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có
.
Chọn đáp án D.
Ví dụ 4.3 (THPT Gia Lộc II) Cho số phức . Tìm để điểm biểu diễn của số phức nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ hai và thứ tư.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
.
Chọn A.
Ví dụ 4.4: Cho hình vuông có tâm và lần lượt là điểm biểu diễn cho các số phức . Biết và số phức có phần ảo dương. Khi đó, mô đun của số phức là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Do là hình vuông và có tâm nên ta có .
Do điểm biểu diễn số phức , điểm biểu diễn số phức
Đường thẳng nhận làm VTPT nên có phương trình là
.
Do .
Ta có:
.
Vậy .
Chọn D.
Ví dụ 4.5 (THPT Chuyên Quang Trung – Bình Phước)
Cho thỏa mãn . Biết tập hợp các điểm biểu diễn cho số phức là đường tròn , bán kính . Khi đó:
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải:
Giả sử và với .
Lại có .
Gọi . Khi đó:
.
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn của số phức là đường tròn .
Khi đó chỉ có chọn C là có khả năng đúng và theo đó .
Thử vào phương trình thì thỏa mãn.
Chọn C.
Ví dụ 4.6 (THPT Gia Lộc II) Cho số phức thỏa mãn . Biết rằng trong mặt phẳng tọa độ , tập hợp các điểm biểu diễn số phức là một đường tròn. Hãy xác định tọa độ tâm của đường tròn đó.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Giả sử , suy ra là điểm biểu diễn cho số phức .
Ta có
Chọn D.
Ví dụ 4.7 (THPT Hai Bà Trưng – Huế) Tìm tập hợp các điểm biểu diễn hình học số phức trong mặt phẳng phức, biết số phức thỏa mãn điều kiện .
A. Tập hợp các điểm cần tìm là đường tròn có tâm và có bán kính .
B. Tập hợp các điểm cần tìm là đường elip có phương trình .
C. Tập hợp các điểm cần tìm là những điểm trong mặt phẳng thỏa mãn phương trình .
D. Tập hợp các điểm cần tìm là đường elip có phương trình là .
Lời giải:
Gọi là điểm biểu diễn của số phức .
Gọi là điểm biểu diễn số phức .
Gọi là điểm biểu diễn số phức .
Khi đó .
Hệ thức trên chứng tỏ tập hợp các điểm là elip nhận là các tiêu điểm.
Gọi phương trình của elip là .
Từ (*) ta có .
.
Quỹ tích các điểm là .
Chọn D.
Ví dụ 4.8: Cho các số phức thỏa mãn . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức là một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Gọi . Ta có:
.
Mà nên .
Theo giả thiết, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức là một đường tròn nên ta có .
Chọn C.
Dạng 5. Tìm số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất
A. Phương pháp
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 5.1 (THPT Gia Lộc II) Cho số phức thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của .
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Lời giải:
Cách 1:
Ta có .
Chọn B.
Cách 2:
Giả sử .
Ta có
Ta có .
Suy ra tập hợp các điểm biểu diễn số phức
đã cho là đường tròn tâm và có bán kính .
nhỏ nhất nhỏ nhất (tức là gần nhất).
.
Hỏi thêm: Tìm .
lớn nhất lớn nhất (tức là xa nhất).
Ví dụ 5.2 (THPT Hà Huy Tập – Nghệ An) Cho số phức thỏa mãn . Tìm mô đun nhỏ nhỏ nhất của số phức .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Giả sử . Khi đó:
.
Chọn C.
Ví dụ 5.3 (THPT Chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa) Cho số phức , tìm giá trị lớn nhất của biết rằng thỏa mãn điều kiện .
A. 3. B. . C. . D. 1.
Lời giải:
Gọi . Ta có .
Vậy tập hợp các điểm biểu diễn số phức là đường tròn tâm , bán kính .
Gọi là điểm biểu diễn số phức , ta có .
Ta có .
Chọn C.
Ví dụ 5.4: Cho số phức . Biết tập hợp các điểm biểu diễn hình học số phức là đường tròn có tâm và có bán kính . Đặt là giá trị lớn nhất, là giá trị nhỏ nhất của . Tính giá trị của .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Cách 1:
Phương trình đường tròn .
Do điểm nằm trên đường tròn nên ta có .
Mặt khác .
.
Ta có .
.
Khi đó .
Vậy .
Chọn B.
Cách 2:
Ta có .
Ví dụ 5.5 (THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai) Cho số phức thỏa mãn . Tính với .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có .
Khi đó, giả thiết
.
- Với ta có .
- Với , đặt , ta có
Do đó .
Chọn A.
Ví dụ 5.6: Trong các số phức thỏa mãn điều kiện . Biết rằng số phức có mô đun nhỏ nhất. Tính .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Gọi . Ta có .
Do đó .
Đẳng thức xảy ra . Vậy .
Chọn B.