A. Lý thuyết:
I. Sự điện li của nước
– Nước là chất điện rất yếu. H2O ⇔ H+ + OH–
Tích số ion của nước:
hay [H+] = [OH –] = 10-7
– Môi trường trung tính: [H+] = [OH] = 10-7
Môi trường axit: [H+] > 10-7; [OH–] < 10-7
Môi trường bazơ: [H+] < 10-7; [OH–] > 10-7
II. pH. Chất chỉ thị axít – bazơ
1. pH:
– Khái niệm: [H+] = 10-pH M hay pH= -log [H+] là thông số để đánh giá độ axit-bazơ của dung dịch.
– Môi trường axit: pH < 7.
Môi trường bazơ: pH > 7.
Môi trường trung tính pH = 7.
– Lưu ý: pOH = -log[OH–]; pH + pOH = 14.
2. Chất chỉ thị axít – bazơ :
– Là chất có màu biến đổi phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch
Quỳ tím |
pH ≤ 6 |
6 < pH < 8 |
pH ≥ 8 |
|
Đỏ |
Tím |
Xanh |
||
Phenolphtalein |
pH < 8,3 |
pH ≥ 8,3 |
||
Không màu |
Hồng |
*Lưu ý: Trong kiềm đặc, phenolphtalein không màu
B. Bài tập:
1. Dạng 1: Bài tập lí thuyết định tính
a. Nhận biết dung dịch có tính axit, bazơ, trung tính.
VD: Cho các dung dịch: H2SO4, NH3, KNO3, KOH, H2S, Ba(NO3)2, Ca(OH)2, NaCl. Số dung dịch có pH > 7 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Lời giải:
– H2SO4, H2S: pH < 7
– NH3, KOH, Ca(OH)2: pH > 7
– KNO3, Ba(NO3)2, NaCl: pH =7.
Vậy đáp án là C
b. So sánh pH của các dung dịch
VD: Sắp xếp các dung dịch có cùng nồng độ mol sau theo thứ tự pH tăng dần: HNO3, NaCl, NH3, CH3COOH, KOH:
A. HNO3, CH3COOH, NH3, NaCl, KOH
B. HNO3, NH3, NaCl, CH3COOH, KOH
C. HNO3, NaCl, NH3, CH3COOH, KOH
D. HNO3, CH3COOH, NaCl, NH3, KOH
Lời giải:
HNO3: axit mạnh. NaCl: môi trường trung tính. NH3: bazơ yếu. CH3COOH: axit yếu. KOH: bazơ mạnh.
Vậy đáp án đúng là D.
2. Dạng 2: Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
VD: Hòa tan hoàn toàn 20ml dung dịch HCl 0,05M vào 20ml dung dịch H2SO4 0,075M. Tính pH của dung dịch mới biết không có sự hao hụt thể tích khi pha trộn.
Lời giải:
Vậy pH = 1.
3. Dạng 3: Tính pH của dung dịch axit khi pha loãng.
– Dung dịch axit có pH=x1, thể tích V1. Thêm nước để pha loãng đến thể tích V2, pH=x2.
+ Độ pha loãng
+ Thể tích nước thêm vào là
– Dung dịch bazơ có pH=x1, thể tích V1. Thêm nước để pha loãng đến thể tích V2, pH=x2.
+ Độ pha loãng
+ Thể tích nước thêm vào là
VD: Thêm 450ml nước vào 50ml dung dịch Ba(OH)2 có 0,005M thì dung dịch mới có pH là bao nhiêu?
Lời giải:
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH–
Cách 1:
Sau khi pha loãng
pOH = 3 hay pH =11.
Cách 2: Với dung dịch ban đầu [OH–] = 2CM = 0,01 M.
Độ pha loãng =10 lần.
Khi đó [OH–] = 0,001 M ⇒ pH = 11.
4. Dạng 4: Tính pH của dung dịch sau phản ứng hóa học.
VD1: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,1M với 150ml dung dịch NaOH 0,2M. Tính pH của dung dịch tạo thành.
Lời giải:
H2SO4 |
+ |
2NaOH |
→ |
Na2SO4 |
+ |
2H2O |
|
Ban đầu |
0,01 |
0,03 |
|||||
Phản ứng |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
0,02 |
|||
Sau pư |
0 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
Sau phản ứng
⇒ pOH ≈ 1,4 hay pH = 12,6.
VD2: Phải lấy V1 ml dung dịch HCl có pH=4 pha với V2 ml dung dịch KOH ở pH=10 để thu được dung dịch có pH =5. Tính tỉ lệ V1/V2.
Lời giải:
Sau phản ứng
Đặt ⇒ k = 11/9
5. Dạng 5: Nhận biết dung dịch bằng chỉ thị axit – bazơ.
VD: Chỉ dùng thêm một thuốc thử nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: H2SO4, KCl, Na2SO4, HNO3, Ba(OH)2.
Lời giải:
Dùng quỳ tím:
+) Na2SO4, KCl: tím
+) H2SO4, HCl: đỏ
+) Ba(OH)2: xanh. Dùng Ba(OH)2 nhận biết các dung dịch còn lại.
H2SO4 |
HCl |
Na2SO4 |
KCl |
|
Ba(OH)2 |
↓ trắng |
Không hiện tượng |
↓ trắng |
Không hiện tượng |
PTHH:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O