Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất, trắc nghiệm địa lý lớp 10 2022 | Mytranshop.com

* Khái niệm thảm thực vật: Toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn cùng sinh sống gọi là thảm thực vật.

– Sự phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất phụ thuộc vào khí hậu (nhiệt, ẩm..)

– Đất phụ thuộc vào khí hậu và sinh vật.

* Khí hậu thay đổi theo vĩ độ và độ cao nên sinh vật và đất cũng thay đổi theo quy luật này.

I. Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ

Ứng với mỗi kiểu khí hậu sẽ có 1 kiểu thảm thực vật và 1 nhóm đất tương ứng.

MT địa lí

Kiểu khí hậu chính

Kiểu thảm TV chính

Nhóm đất chính

Phân bố

Đới lạnh

Cận cực lục địa

Đài nguyên

(rêu, địa y)

Đài nguyên

600 Bắc trở lên, rìa phía bắc Âu-Á, Bắc Mĩ

 

 

 

 

Đới ôn hòa

– Ôn đới LĐ (lạnh)

– Ôn đới HD

– Ôn đới LĐ (nửa khô hạn)

– Rừng lá kim

 

– Rừng lá rộng, rừng hỗn hợp

– Thảo nguyên

– Pốtzôn

 

– Nâu và xám

– Đen

– Châu Mĩ,

– C. Âu-Á,

– Ô-xtrây-li-a

– Cận nhiệt  gió mùa

– Cận nhiệt Địa Trung Hải

– Cận nhiệt lục địa

– Rừng cận nhiệt ẩm

– Rừng cây bụi lá cứng cận nhiệt

– Bán hoang mạc và hoang mạc

– Đỏ vàng

– Nâu đỏ

– Xám

 

Đới nóng

– Nhiệt đới lục địa

 

– Nhiệt đới gió mùa

– Xích đạo

– Xavan

– Rừng nhiệt đới ẩm

– Rừng xích đạo

– Nâu đỏ

– Đỏ vàng

– Đỏ vàng

-Châu Mĩ

-Châu Á

– Ôx-trây-li-a

– Châu Phi

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Pháp luật và đời sống, trắc nghiệm GDCD lớp 12 2022 | Mytranshop.com

II. Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao

– Nguyên nhân: Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa theo độ cao → sự thay đổi của đất và sinh vật

– Ví dụ: Sườn tây dãy Cápca    

Độ Cao (m)

Vành đai thực vật

Đất

0 – 500

Rừng sồi (lá rộng)

Đất đỏ cận nhiệt

500 – 1200

Rừng dẻ (lá rộng)

Đất nâu

1200 – 1600

Rừng lãm sanh (lá kim)

Đất Pốtdôn

1600 – 2000

đồng cỏ núi

đất đồng cỏ

2000 – 2800

Địa y

Đất sơ đẳng

> 2800

Băng tuyết

Băng tuyết

 

Leave a Comment