Tập hợp và các phép toán trên tập hợp, trắc nghiệm toán học lớp 10 2022 | Mytranshop.com

 

A.Tóm tắt lí thuyết

1. Tập hợp

Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học, không định nghĩa.

Cách xác định tập hợp:

+ Liệt kê các phần tử: viết các phần tử của tập hợp trong hai dấu móc { … }.

+ Chỉ ra tính chất đăc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Tập rỗng: là tập hợp không chứa phần tử nào, kí hiệu Æ.

2. Tập hợp con – Tập hợp bằng nhau

Asubset BLeftrightarrow left( forall xin ARightarrow xin B right)

Các tính chất:

Asubset A,,,forall A        + varnothing subset A,,,forall A        + Asubset B,,Bsubset C,Rightarrow Asubset C

A=BLeftrightarrow (Asubset B và Bsubset A)Leftrightarrow left( forall x,xin ALeftrightarrow xin B right)

3. Một số tập con của tập hợp số thực

4. Các phép toán tập hợp

· Giao của hai tập hợp: Acap BLeftrightarrow text{ }!!{!!text{ }x|xin A và xin Btext{ }!!}!!text{ }

· Hợp của hai tập hợp: Acup BLeftrightarrow text{ }!!{!!text{ }x|xin A, hoặc xin Btext{ }!!}!!text{ }

· Hiệu của hai tập hợp: Abackslash BLeftrightarrow text{ }!!{!!text{ }x|xin A và xnotin Btext{ }!!}!!text{ }

Phần bù: Cho Bsubset A thì {{C}_{A}}B=Abackslash B.            

B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.

DẠNG TOÁN 1: XÁC ĐỊNH TẬP HỢP VÀ PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP .

Các ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Xác định các tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng

        displaystyle A=left{ 0text{ };text{ }1;text{ }2;text{ }3;text{ }4 right}

        displaystyle B=left{ 0text{ };text{ }4;text{ }8;text{ }12;16 right}

        C=left{ 1;2;4;8;16 right}     

    A. displaystyle A=left{ xin N|xle 4 right}                        B.B={xin N|,,xvdots 4 và displaystyle xle 16text{ }!!}!!text{ }

    C. C=text{ }!!{!!text{ }{{2}^{n}}|,,nle 4 và nin Ntext{ }!!}!!text{ }             D.Cả A, B, C đều đúng

Lời giải:

Ta có các tập hợp A,B,C được viết dưới dạng nêu các tính chất đặc trưng là

        displaystyle A=left{ xin N|xle 4 right}

        B={xin N|,,xvdots 4 và displaystyle xle 16text{ }!!}!!text{ }

        C=text{ }!!{!!text{ }{{2}^{n}}|,,nle 4 và nin Ntext{ }!!}!!text{ }     

Ví dụ 2: Cho tập hợp A=left{ xin {mathrm Z}|frac{{{x}^{2}}+2}{x}in {mathrm Z} right}

a) Hãy xác định tập A bằng cách liệt kê các phần tử

    A. displaystyle A=left{ -2;;0;1;2 right}         B.displaystyle A=left{ -2;-1;0;2 right}

    C. displaystyle A=left{ -2;-1;1;2 right}        D.displaystyle A=left{ -2;-1;0;1;2 right}

b) có bao nhiêu tập con của tập hợp displaystyle A mà số phần tử của nó nhỏ hơn 3.

    A.16                        B.12                           C.15                         D.10

Lời giải:

a) Ta có frac{{{x}^{2}}+2}{x}=x+frac{2}{x}in {mathrm Z} với xin {mathrm Z} khi và chỉ khi x là ước của 2 hay displaystyle xin left{ -2;-1;0;1;2 right}

Vậy displaystyle A=left{ -2;-1;0;1;2 right}

b) Tất cả các tập con của tập hợp displaystyle A mà số phần tử của nó nhỏ hơn 3 là

Tập không có phần tử nào: varnothing

Tập có một phần tử: left{ -2 right},,,left{ -1 right},,,left{ 0 right},,,left{ 1 right},,,left{ 2 right}

Tập có hai phần thử: left{ -2;-1 right},,,left{ -2;0 right},,,left{ -2;1 right},,,left{ -2;2 right},,,left{ -1;0 right}

left{ -1;1 right},,,left{ -1;2 right},,,left{ 0;1 right},,,left{ 0;2 right},,,left{ 1;2 right}.

DẠNG TOÁN 2: SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ VEN ĐỂ GIẢI TOÁN .

1. Phương pháp giải.

bullet  Chuyển bài toán về ngôn ngữ tập hợp

bullet  Sử dụng biểu đồ ven để minh họa các tập hợp

bullet  Dựa vào biểu đồ ven ta thiết lập được đẳng thức(hoặc phương trình hệ phương trình) từ đó tìm được kết quả bài toán

Trong dạng toán này ta kí hiệu nleft( X right) là số phần tử của tập displaystyle X.

2. Các ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Mỗi học sinh của lớp 10A1 đều biết chơi đá cầu hoặc cầu lông, biết rằng có 25 em biết chơi đá cầu , 30 em biết chơi cầu lông , 15 em biết chơi cả hai . Hỏi lớp 10A1 có bao nhiêu em chỉ biết đá cầu?

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  1828, Bài số 3, Level 2, 2022 | Mytranshop.com

    A.10                            B.40                             C.15                              D.25

Lời giải:

Dựa vào biểu đồ ven ta suy ra số học sinh chỉ biết đá cầu là 25-15=10

Số học sinh chỉ biết đánh cầu lông là 30-15=15

Do đó ta có sĩ số học sinh của lớp 10A1 là 10+15+15=40

Trong số 220 học sinh khối 10 có 163 bạn biết chơi bóng chuyền, 175 bạn biết chơi bóng bàn còn 24 bạn không biết chơi môn bóng nào cả. Tìm số học sinh biết chơi cả 2 môn bóng.

Ví dụ 2: Trong lớp 10C có 45 học sinh trong đó có 25 em thích môn Văn, 20 em thích môn Toán, 18 em thích môn Sử, 6 em không thích môn nào, 5 em thích cả ba môn. Hỏi số em thích chỉ một môn trong ba môn trên.

    A.15                           B.20                             C.25                                 D.30

Lời giải:

Gọi displaystyle a,b,c theo thứ tự là số học sinh chỉ thích môn Văn, Sử, Toán;

x là số học sịnh chỉ thích hai môn là văn và toán

y là số học sịnh chỉ thích hai môn là Sử và toán

z là số học sịnh chỉ thích hai môn là văn và Sử

Ta có số em thích ít nhất một môn là 45-6=39

Sựa vào biểu đồ ven ta có hệ phương trình

left{ begin{array}{l}a+x+z+5=25,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,(1)\b+y+z+5=18,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,(2)\c+x+y+5=20,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,(3)\x+y+z+a+b+c+5=39,,,,(4)end{array} right.

Cộng vế với vế (1), (2), (3) ta có

a+b+c+2left( x+y+z right)+15=63 (5)

Từ (4) và (5) ta có

a+b+c+2left( 39-5-a-b-c right)+15=63 Leftrightarrow a+b+c=20

Vậy chỉ có 20 em thích chỉ một môn trong ba môn trên.

Ví dụ 3: Trong lớp 10C1 có 16 học sinh giỏi môn Toán, 15 học sinh giỏi môn Lý và 11 học sinh giỏi môn Hóa. Biết rằng có 9 học sinh vừa giỏi Toán và Lý, 6 học sinh vừa giỏi Lý và Hóa, 8 học sinh vừa giỏi Hóa và Toán, trong đó chỉ có 11 học sinh giỏi đúng hai môn.

Hỏi có bao nhiêu học sinh của lớp

a) Giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hóa

    A.4                                B.5                                C.7                                D.8

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Các bước chăm sóc da cho tuổi dậy thì giảm nhờn, mụn tại nhà 2022 | Mytranshop.com

b) Giỏi đúng một môn Toán, Lý hoặc hóa.

    A.4                                B.5                                C.7                                D.8

Lời giải:

Gọi T,,,L,,,H lần lượt là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán, Lý, Hóa. B là tập hợp học sinh giỏi đúng hai môn.

Theo giả thiết ta có nleft( T right)=16,,,nleft( L right)=15,,,nleft( H right)=11,,,nleft( B right)=11

nleft( Tbigcap L right)=9,,,nleft( Lbigcap H right)=6,,,nleft( Hbigcap T right)=8 và

a) Xét tổng displaystyle n(Tcap L)+n(Lcap H)+n(Hcap T) thì mỗi phần tử của tập hợp Tcap Lcap H được tính ba lần do đó ta có

displaystyle n(Tcap L)+n(Lcap H)+n(Hcap T)-3nleft( Tcap Lcap H right)=nleft( B right)

Hay

 displaystyle nleft( Tcap Lcap H right)= displaystyle frac{1}{3}left[ n(Tcap L)+n(Lcap H)+n(Hcap T)-nleft( B right) right]=4

Suy ra có 4 học sinh giỏi cả ba môn Toán, Lý, Hóa.

b) Xét nleft( Tbigcap L right)+,nleft( Lbigcap T right) thì mỗi phần tử của tập hợp Tcap Lcap H được tính hai lần do đó số học sinh chỉ giỏi đúng môn toán là

nleft( T right)-left[ nleft( Tbigcap L right)+,nleft( Hbigcap T right)-nleft( Tcap Lcap H right) right] =16-left( 9+8-4 right)=3

Tương tự ta có:

Số học sinh chỉ giỏi đúng môn Lý

nleft( L right)-left[ nleft( Tbigcap L right)+,nleft( Lbigcap H right)-nleft( Tcap Lcap H right) right]=15-left( 9+6-4 right)=4

Số học sinh chỉ giỏi đúng môn Hóa

nleft( H right)-left[ nleft( Hbigcap T right)+,nleft( Lbigcap H right)-nleft( Tcap Lcap H right) right]=11-left( 8+6-4 right)=1

Suy ra số học sinh giỏi đúng một môn Toán, Lý hoặc hóa là 3+4+1=8.

DẠNG TOÁN 3: PHÉP TOÁN TRÊN TẬP CON CỦA TẬP SỐ THỰC .

1. Phương pháp giải.

bullet  Để tìm Acap B ta làm như sau

– Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các điểm đầu mút của các tập hợpA,,,B lên trục số

– Biểu diễn các tập A,,,B trên trục số(phần nào không thuộc các tập đó thì gạch bỏ)

– Phần không bị gạch bỏ chính là giao của hai tập hợp A,,,B

bullet  Để tìm Acup B ta làm như sau

– Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các điểm đầu mút của các tập hợpA,,,B lên trục số

– Tô đậm các tập A,,,B trên trục số 

– Phần tô đậm chính là hợp của hai tập hợp A,,,B

bullet  Để tìm Abackslash B ta làm như sau

– Sắp xếp theo thứ tự tăng dần các điểm đầu mút của các tập hợpA,,,B lên trục số

– Biểu diễn tập A trên trục số(gạch bỏ phần không thuộc tập A), gạch bỏ phần thuộc tập B trên trục số 

– Phần không bị gạch bỏ chính là Abackslash B.

2. Các ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Cho các tập hợp:

displaystyle A=left{ xin R|,x<3 right}text{        }B=left{ xin R|,1<xle 5 right}text{          }C=left{ xin R|,-2le xle 4 right}

a) Hãy viết lại các tập hợp displaystyle A,text{ }B,text{ }C dưới kí hiệu khoảng, nửa khoảng, đoạn.

    A. A=left( -infty ;3 right]text{          }B=left( 1;5 right]text{           }C=left[ -2;4 right]

    B. displaystyle A=left( -infty ;3 right)text{          }B=left[ 1;5 right)text{           }C=left[ -2;4 right]

    C. A=left( -infty ;3 right)text{          }B=left( 1;5 right]text{           }C=left( -2;4 right)

    D. A=left( -infty ;3 right)text{          }B=left( 1;5 right]text{           }C=left[ -2;4 right]

b) Tìm Acup B,,,,,Acap B,,,Abackslash B.

    A. Acup B=left( -infty ;5 right]                     B. Acap B=left( 1;3 right)    

    C. Abackslash B=left( -infty ;1 right]                        D.Cả A, B, C đều đúng

c) Tìm displaystyle left( Bcup C right)backslash left( Acap C right)

    A. displaystyle left[ 3;5 right]                      B. displaystyle left[ 3;4 right]                      C. displaystyle left( 3;5 right)                      D. displaystyle left[ 1;5 right]

Lời giải:

a) Ta có: A=left( -infty ;3 right)text{          }B=left( 1;5 right]text{           }C=left[ -2;4 right].

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Spa massage mặt ở đâu tốt tại TpHCM 2022 | Mytranshop.com

b) bullet  Biểu diễn trên trục số

Suy ra Acup B=left( -infty ;5 right]

bullet  Biểu diễn trên trục số

Suy ra Acap B=left( 1;3 right)

bullet  Biễu diễn trên trục số

Suy ra Abackslash B=left( -infty ;1 right]

c) Bằng cách biểu diễn trên trục số ta có

Acap C=left[ -2;3 right) và Bcup C=left[ -2;5 right]

Suy ra ta có displaystyle left( Bcup C right)backslash left( Acap C right)=left[ 3;5 right]

Nhận xét: Việc biểu diễn trên trục số để tìm các phép toán tập hợp ta làm trên giấy nháp và trình bày kết quả vào.

Ví dụ 2: Xác định các tập số sau?

a) left( -4;2 right]cap left[ 0;4 right)    

    A. displaystyle left[ 0;2 right]                   B.left( -4;4 right)                 C.left[ 2;4 right)                        D.left[ -4;4 right)
    

b) left( 0;3 right)cup left[ 1;4 right]

    A. displaystyle left( 0;4 right]                   B.left( 0;4 right)                    C.left[ 3;4 right]                        D.left[ 0;1 right)

c) ,left[ -4;3 right]backslash left[ -2;1 right]    

    A. displaystyle left( 1;3 right]                   B. displaystyle left[ -4;-2 right)             C. displaystyle left[ -4;-2 right)cup left( 1;3 right]    D.Cả A, B, C đều đúng

        

d) mathbb{R}backslash left[ 1;3 right]

    A. displaystyle left( -infty ;1 right)cup left( 3;+infty  right)                           B. displaystyle left( -infty ;1 right]cup left[ 3;+infty  right)    

    C. displaystyle left( 1;3 right)                                                   D. displaystyle left[ 1;3 right]

Lời giải:

a) Ta có displaystyle left( -4;2 right]cap left[ 0;4 right)=left[ 0;2 right]

Biểu diễn tập đó trên trục số là

b) Ta có displaystyle left( 0;3 right)cup left[ 1;4 right]=left( 0;4 right]

Biểu diễn tập đó trên trục số là

c) Ta có displaystyle ,left[ -4;3 right]backslash left[ -2;1 right]=left[ -4;-2 right)cup left( 1;3 right]

Biểu diễn tập đó trên trục số là

d) Ta có displaystyle mathbb{R}backslash left[ 1;3 right]=left( -infty ;1 right)cup left( 3;+infty  right)

Biểu diễn tập đó trên trục số là

Ví dụ 3: Cho các tập hợp displaystyle A=left( -infty ;m right) và B=left[ 3m-1;3m+3 right]. Tìm m để

a) Acap B=varnothing

    A. m>frac{1}{2}                     B. m<frac{1}{2}                     C. mge frac{1}{2}                     D. mle frac{1}{2}            

b) Bsubset A

    A. m>-frac{3}{2}                 B. mle -frac{3}{2}                   C. mge -frac{3}{2}                  D. m<-frac{3}{2}

c) displaystyle Asubset {{C}_{mathbb{R}}}B     

    A. m<frac{1}{2}                     B. mge frac{1}{2}                      C. mle frac{1}{2}                    D. m>frac{1}{2}        

d) {{C}_{mathbb{R}}}Acap Bne varnothing

    A. m>-frac{3}{2}                 B. mle -frac{3}{2}                    C. mge -frac{3}{2}                 D. m<-frac{3}{2}

Lời giải:

Ta có biểu diễn trên trục số các tập A và B trên hình vẽ

a) Ta có Acap B=varnothing  Leftrightarrow mle 3m-1Leftrightarrow mge frac{1}{2}

Vậy mge frac{1}{2} là giá trị cần tìm.

b) Ta có Bsubset ALeftrightarrow 3m+3<mLeftrightarrow m<-frac{3}{2}

Vậy m<-frac{3}{2} là giá trị cần tìm.

c) Ta có displaystyle {{C}_{mathbb{R}}}B=left( -infty ;3m-1 right)cup left( 3m+3;+infty  right)

Suy ra displaystyle Asubset {{C}_{mathbb{R}}}BLeftrightarrow mle 3m-1Leftrightarrow mge frac{1}{2}

Vậy mge frac{1}{2} là giá trị cần tìm.

d) Ta có displaystyle {{C}_{mathbb{R}}}A=left[ m;+infty  right) suy ra {{C}_{mathbb{R}}}Acap Bne varnothing Leftrightarrow mle 3m+3Leftrightarrow mge -frac{3}{2}

Vậy mge -frac{3}{2} là giá trị cần tìm.

Leave a Comment