A. Lý thuyết cơ bản
1. Định nghĩa
Đường thẳng được gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong .
Vậy .
2. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Định lí: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong .
. |
3. Tính chất
Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
4. Sự liên quan giữa quan hệ vuông góc và quan hệ song song
+ +
+ +
+ +
5. Phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc
Định nghĩa: Cho đường thẳng . Phép chiếu song song theo phương lên mặt phẳng được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng .
Định lí ba đường vuông góc:
Cho đường thẳng nằm trong mặt phẳng và là đường thẳng không thuộc đồng thời không vuông góc với . Gọi là hình chiếu của trên . Khi đó .
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng:
Cho đường thẳng và mặt phẳng .
+ Nếu vuông góc với mặt phẳng thì ta nói góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng .
+ Nếu không vuông góc với mặt phẳng thì góc giữa với hình chiếu của nó trên được gọi là góc giữa đường thẳng và mặt phẳng .
B. Bài tập
Dạng 1. Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng và đường thẳng vuông góc với đường thẳng
Phương pháp:
Muốn chứng minh đường thẳng ta có thể dùng một trong hai cách sau:
Cách 1: Chứng minh vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong .
.
Cách 2: Chứng minh song song với đường thẳng mà .
.
Để chứng minh , ta có thể chứng minh bởi một trong các cách sau:
– Chứng minh vuông góc với và chứa a.
– Sử dụng định lí ba đường vuông góc.
– Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước.
Ví dụ 1.1: Cho tứ diện đều . Chứng minh các cặp cạnh đối diện của tứ diện này vuông góc với nhau từng đôi một.
Lời giải:
Giả sử cần chứng minh .
Gọi là trung điểm của cạnh . Ta có: .
Do đó vì nằm trong mặt phẳng .
Bằng lập luận tương tự ta chứng minh được và .
Ví dụ 1.2: Hình chóp có đáy là hình vuông tâm và có cạnh vuông góc với mặt phẳng . Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm A trên các cạnh và .
a) Chứng minh .
b) Chứng minh và điểm thuộc .
c) Chứng minh , từ đó suy ra .
Lời giải:
a) vì đáy là hình vuông .
Lại có .
Do đó vì vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong .
Tương tự, .
.
b) Theo câu a, có , mà nên .
Theo giả thiết . Do đó .
Vì nên .
Hoàn toàn tương tự, ta cũng có .
Hai đường thẳng cắt nhau và cùng vuông góc với nên chúng nằm trong mặt phẳng đi qua điểm và vuông góc với . Vậy . Ta có vì nó đi qua điểm và cùng vuông góc với .
c) Ta có .
Hai tam giác vuông và bằng nhau vì chúng có cạnh chung và (c.g.c). Do đó .
Vì nên và do nên .
Ví dụ 1.3: Cho tứ diện có ba cạnh đôi một vuông góc với nhau. Kẻ vuông góc với mặt phẳng tại . Chứng minh:
a) và .
b) là trực tâm của tam giác .
c) .
Lời giải:
a) Ta có .
Tương tự ta chứng minh .
.
b) Vì nên và .
. (1)
Chứng minh tương tự ta có . (2)
Từ (1) và (2) suy ra là trực tâm của tam giác .
c) Gọi là giao điểm của và . Trong tam giác vuông tại , ta có đường cao.
Dựa vào hệ thức lượng trong tam giác vuông của hình học phẳng ta có:
(1)
Vì vuông góc với mặt phẳng nên . Do đó trong tam giác vuông tại với đường cao , ta có:
(2)
Từ (1) và (2) suy ra .
Ví dụ 1.4: Hình chóp có đáy là hình thoi tâm và có , .
a) Chứng minh vuông góc với mặt phẳng .
b) Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh . Chứng minh rằng và .
Lời giải:
a) là tâm hình thoi nên là trung điểm của đoạn .
Tam giác có nên .
Chứng minh tương tự ta có . Từ đó suy ra .
b) Vì đáy là hình thoi nên .
Mặt khác ta có . Do đó .
Ta có là đường trung bình của tam giác nên .
Mà nên .
Ta lại có .
Dạng 2.Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Phương pháp:
Để xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng ta thực hiện theo các bước sau:
– Tìm giao điểm .
– Dựng hình chiếu của một điểm xuống .
– Góc chính là góc giữa đường thẳng và .
Lưu ý:
Để dựng hình chiếu của điểm trên ta chọn một đường thẳng khi đó .
Để tính góc ta sử dung hệ thức lượng trong tam giác vuông . Ngoài ra nếu không xác định góc thì ta có thể tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng theo công thức trong đó là VTCP của còn là vec tơ có giá vuông góc với .
Ví dụ 2.1: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , và vuông góc với đáy. Tính góc giữa:
Lời giải
a) là hình chiếu của trên
Ta có nên
b) Có là hình chiếu của trên mặt phẳng
Có
c) là hình chiếu của trên
.
Ví dụ 2.2: Cho hình lăng trụ xiên đáy là tam giác đều cạnh , đỉnh cách đều , góc giữa và là .
Xác định và tính đường cao của lăng trụ trên.
Lời giải:
Gọi là trọng tâm tam giác . Gọi lần lượt là trung điểm của .
Vì đều và cách đều nên .
là hình chiếu của trên .
Chiều cao của hình lăng trụ là
Có .
Ví dụ 2.3: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng , tâm . Gọi , lần lượt là trung điểm và . Biết góc giữa và mặt phẳng là .
a) Tính độ dài .
b) Tính cosin của góc giữa và .
Lời giải:
a) Vì là hình chóp đều nên .
Gọi là hình chiếu của trên là trung điểm của .
Áp dụng định lí cosin vào tam giác , ta có
Có là hình chiếu của trên
.
Vậy .
b) Gọi là trung điểm của , ta có
Có là hình chiếu của trên
Trong tam giác vuông có .
Xét tam giác vuông có
.
Xét tam giác vuông vuông tại có
Do đó .
Dạng 3. Thiết diện đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng
Phương pháp:
Để xác định thiết diện của mặt phẳng đi qua điểm và vuông góc với đường thẳng với một hình chóp ta thực hiện theo một trong hai cách sau:
Cách 1. Tìm tất cả các đường thẳng vuông góc với , khi đó sẽ song song hoặc chứa các đường thẳng này và ta chuyển về dạng thiết diện song song như đã biết ở chương II.
Cách 2. Ta dựng mặt phẳng như sau:
Dựng hai đường thẳng cắt nhau cùng vuông góc với trong đó có một đường thẳng đi qua , khi đó chính là mặt phẳng .
Ví dụ 3.1: Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại với và .Gọi là một điểm trên cạnh là mặt phẳng đi qua và vuông góc với . Đặt .
a) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi .
b) Tính diện tích thiết diện theo và .
Lời giải:
a) Ta có .
Tương tự .
Do .
Tương tự .
.
Thiết diện là tứ giác .
b) Ta có nên tứ giác là hình thang.
Mặt khác suy ra thiết diện là một hình thang vuông tại và .
.
Gọi là trung điểm của và .
Do nên .
.
Xét trong hình thang ta có:
.
.
.
Ví dụ 3.2: Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh bằng , và . Gọi là mặt phẳng đi qua và vuông góc với .
a) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi .
b) Tính diện tích của thiết diện này.
Lời giải:
a) Gọi là trung điểm của , dựng .
Ta có . Mặt khác nên .
Vậy chính là mặt phẳng đi qua và vuông góc với .
Thiết diện là tam giác .
b) Do nên vuông tại .
(đường cao của tam giác đều cạnh ).
Hai tam giác và có chung góc nên chúng đồng dạng. Từ đó suy ra
.
Vậy .