Các giới sinh vật, trắc nghiệm sinh học lớp 10 2022 | Mytranshop.com

3. Giới và hệ thống phân loại 5 giới

3.1. Khái niệm giới

– Giới (Regnum) trong sinh học là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

– Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị theo trình tự nhỏ dần là: giới – ngành – lớp – bộ – họ – chi (giống) – loài.

3.2. Hệ thống phân loại 5 giới

Related image

4. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới

4.1. Giới Khởi sinh ( Monera)

– Đại diện: vi khuẩn.

– Đặc điểm:

+ Nhân sơ, có kích thước nhỏ bé (1-5 μm)

+ Phân bố rộng rãi.

+ Phương thức sống: hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh,…

4.2. Giới Nguyên sinh (Protista)

– Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.

– Đặc điểm:

+ Nhân thực, đơn bào hoặc đa bào.

+ Phương thức dinh dưỡng: tự dưỡng (tảo, động vật nguyên sinh) hoặc dị dưỡng (nấm nhầy, động vật nguyên sinh).

4.3. Giới Nấm (Fungi)

– Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.

– Đặc điểm:

+ Nhân thực, đơn bào hay đa bào.

+ Cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin.

+ Sinh sản hữu tính hoặc vô tính nhờ bào tử.

+ Phương thức dinh dưỡng: dị dưỡng.

4.4. Giới Thực vật (Plantae)

– Giới Thực vật gồm các ngành: Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín.

– Đặc điểm:

+ Nhân thực, đa bào.

+ Có thành tế bào được cấu tạo bằng xenlulôzơ.

+ Sống cố định, có khả năng cảm ứng chậm.

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Cảm ứng ở động vật, trắc nghiệm sinh học lớp 11 2022 | Mytranshop.com

+ Phương thức dinh dưỡng: quang tự dưỡng.

5.5. Giới Động vật (Animalia)

– Giới Động vật gồm các ngành: Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật có dây sống.

– Đặc điểm:

+ Nhân thực, đa bào.

+ Cơ thể có cấu trúc phức tạp và chuyên hóa cao.

+ Có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.

+ Phương thức sinh dưỡng: dị dưỡng.

 

Leave a Comment