1. Chất dẻo
1.1. Định nghĩa
Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. Thành phần cơ bản của chất dẻo là polime. Ngoài ra còn có thành phần phụ thêm: Chất hóa dẻo, chất độn, chất màu, chất ổn định.
1.2. Một số hợp chất polime dùng làm chất dẻo
Tên polime | Polietilen (PE) |
Poli (vinyl clorua) (PVC) |
Điều chế | ||
Tính chất | PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ lớn hơn 1100C, có tính trơ |
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit. |
Ứng dụng |
Được dùng nhiều làm màng mỏng, vật |
Được dùng làm vật liệu điện, ống dẫn |
Tên polime | Poli (metyl metacrylat) | Poli phenolfomamanđehit (PPF) |
Điều chế | PPF có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol, nhựa rezit. Đem đun nóng hỗn hợp phenol và fomanđehit theo tỉ lệ: 1 : 1 có axit xúc tác → nhựa novolac 1 : 1,2 có kiềm xúc tác → nhựa rezol Trộn nhựa rezol + chất độn + phụ gia ở nhiệt độ 1500C tạo nhựa mạng lưới → nhựa rezit |
|
Tính chất | -Là loại chất dẻo nhiệt, rất bền, cứng trong suốt, được gọi là “thủy tinh hữu cơ” hay plexiglas. Nó cũng bền với một số hóa chất, bị hòa tan trong benzen, đồng đẳng của benzen, este và xeton. | – Nhựa novolac và nhựa rezol là chất dễ nóng chảy, dễ tan trong dung môi hữu cơ. – Nhựa rezit không nóng chảy, không tan trong nhiều dung môi hữu cơ. |
Ứng dụng |
– Dùng làm kính máy bay, ô tô, kính trong máy móc nghiên cứu kính xây dựng, dùng làm răng giả, kính bảo hiểm,…. |
– Nhựa novolac dùng để sản xuất bột ép, ơn,… |
1.3. Khái niệm về vật liệu compozit
Khi trộn polime với chất độn thu được vật liệu mới có độ bền, độ chịu nhiệt… của vật liệu tăng lên rất nhiều so với polime thành phần. Vật liệu đó gọi là vật liệu compozit. Chất độn có thể là chất sợi: bông, đay, poliamit, amiăng, hoặc bột: silicat, bột nhẹ (CaCO3), bột “tan” (3MgO.4SiO2.2H2O).
Hình 5: Một số vật dụng làm bằng compozit
2. Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo
2.1. Định nghĩa
Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định
Hình 6: Tơ tằm là một dạng tơ thiên nhiên
2.2. Phân loại: Tơ được chia làm 2 loại
Loại tơ | Tơ thiên nhiên | Tơ hóa học | |
Nguồn gốc |
Sẵn có trong thiên nhiên như bông, len, tơ tằm |
Chế tạo bằng phương pháp hóa học. Tơ hóa học lại chia thành 2 nhóm: |
|
Tơ tổng hợp | Tơ bán tổng hợp | ||
Chế tạo từ các polime tổng hợp như các tơ poliamit (nilon, capron) tơ polivinyl thế (Vinilon) |
Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến bằng phương pháp hóa học) như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat, … |
2.3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
Loại tơ | Tơ nilon-6,6 | Tơ lapsan | Tơ nitron (hay olon) |
Điều chế |
Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol |
||
Tính chất và ứng dụng |
Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ polianit có tính dai, dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… |
Tơ lapsan rất bền về mặt cơ học, bền hơn nilon đối với nhiệt, với axit với kiềm, dùng để dệt vải may mặc. |
Tơ nitron dai, bền, bền với nhiệt và giữ nhiệt độ tốt nên thường được dùng làm dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. |
Tơ poliamit gồm: tơ nilon 6-6, tơ capron, tơ enan, tơ kevaz
3. Cao su
Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
Hình 7: Một số sản phẩm được làm từ caosu
Có 2 loại cao su: cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp.
* Điều chế cao su Buna:
(C6H10O5) + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ↑
2C2H5OH CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2O
4. Keo dán
4.1. Định nghĩa
Keo dán (keo dán tổng hợp hay keo dán tự nhiên) là một loại vật liệu có khả năng kết dính 2 mảnh vật liệu giống nhau hoặc khác nhau mà không làm biến chất các vật liệu được kết dính.
4.2. Phân loại
Phân loại keo dán theo 2 cách thông thường sau:
Theo bản chất hóa học | Theo dạng keo |
Gồm keo dán hữu cơ như hồ tinh bột, keo epoxit… và keo dán vô cơ như thuỷ tinh lỏng, matit vô cơ (hỗn hơp dẻo của thuỷ tinh với các oxit kim loại như ZnO, MnO, Sb2O3…) | Gồm có keo lỏng (như dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dung dịch cao su trong xăng,…), keo nhựa dẻo và keo rắn dạng bột hay bản mỏng (chảy ra ở nhiệt độ thích hợp và gắn kết 2 mảnh vật liệu khi để nguội. |
4.3. Vài loại keo dán thông dụng
Loại keo | Keo dán epoxit | Keo dán urefomanđehit |
Cấu trúc hoặc điều chế |
Polime làm keo dán có nhóm epoxit |
|
Ứng dụng | Keo dán epoxit dùng để dán các vật liệu kim loại, gỗ, thủy tinh, chất dẻo trong ngành sản xuất ô tô, máy bay, xây dựng và trong đời sống hàng ngày. |
Keo urefomanđehit dùng để dán các vật liệu bằng gỗ, chất dẻo. |