Chương I. CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA.
- Lý thuyết:
Định nghĩa: Với số số
được gọi là căn bậc hai số học của
Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.
Chú ý: Với ta có: Nếu
thì
và
Nếu và
thì
Ta viết:
Phép tìm căn bậc hai số học của một số được gọi là phép khai phương.
So sánh: Với hai số và
không âm, ta có
- Căn thức bậc hai: Với
là một biểu thức đại số, người ta gọi
là căn thức bậc hai của
còn
được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn.
xác định (hay có nghĩa) khi
lấy giá trị không âm.
- Với mọi số
ta có
Có nghĩa là:
nếu
(tức là
lấy giá trị không âm);
nếu
(tức
lấy giá trị âm).
Với hai số và
không âm, ta có
Với hai biểu thức và
không âm ta có
Với biểu thức không âm ta có
Với số không âm và số
dương, ta có
Với biểu thức không âm và biểu thức
dương, ta có
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
Với hai biểu thức mà
ta có
tức là:
Nếu và
thì
Nếu và
thì
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Với và
thì
Với và
thì
Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
Với các biểu thức mà
và
ta có:
Trục căn ở mẫu:
- Với các biểu thức
mà
ta có:
- Với các biểu thức
mà
và
ta có:
- Với các biểu thức
mà
,
và
ta có:
Căn bậc ba của một số là số
sao cho
Chú ý:
Căn bậc ba của số dương là số dương, của số âm là số âm và của số 0 là chính số 0.
Tính chất: a)
b)
c) Với ta có