Cấu hình electron của nguyên tử, trắc nghiệm hóa học lớp 10 2022 | Mytranshop.com

A. Lí thuyết

 

I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:

Quy tắc: “Các electron trong nguyên tử lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao”

– Từ trong ra ngoài có 7 mức năng lượng, tương đương với 7 lớp e

– Trong các lớp: Các e lần lượt chiếm các phân lớp theo phân mức năng lượng tăng dần là s, p, d, f…

– Thứ tự sắp xếp theo mức năng lượng: 1s 2s 3s 3p 4s 3d 4p 5s …

Hình ảnh có liên quan

II. Cấu hình electron của nguyên tử

1. Cấu hình electron của nguyên tử

– Là cách để mô tả sự xắp sếp các e trong nguyên tử trong các lớp và phân lớp

– Cách biểu diễn cấu hình (dạng chữ số): nla

Trong đó:

n: STT của lớp.

l: tên phân lớp.

a: Số e có mặt tại phân lớp và lớp tương ứng

VD: 1s1 là cấu hình với 1 e tại phân lớp s của lớp thứ 1 (phân lớp 1s)

* Các bước viết cấu hình electron:

– Xác định số electron của nguyên tử.

– Điền e vào các phân lớp theo thứ tự mức năng lượng. (Chú ý đến số e tối đa cho các phân lớp)

VD:

Ne (Z=10): 1s22s22p6

Cl (Z=17): 1s22s22p6 3s23p5

Ar (Z=18): 1s22s22p6 3s23p6

Hoặc viết gọn:  [Ne]3s23p6

Fe (Z=26): 1s22s22p6 3s23p6 3d64s2

Hoặc viết gọn: [Ar]3d64s2

Cấu hình e có thể viết theo từng lớp, ví dụ Na có cấu hình 1s22s22p63s1 có thể được viết gọn dưới dạng 2, 8, 1.

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Ăn chay có được ăn hành tỏi không? Tại sao? 2022 | Mytranshop.com

* Nguyên tố họ s, họ p, họ d:

– e cuối cùng điền vào phân lớp nào thì nguyên tố là họ đấy

VD:

– Ar là nguyên tố p vì electron cuối cùng của Ar điền vào phân lớp p.

– Fe là nguyên tố d vì electron cuối cùng của Fe điền vào phân lớp d.

2. Cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu

– SGK.

– Nhận xét: Các nguyên tố đều họ s và p

3. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng

– Đối với tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 electron (không tham gia vào các phản ứng hóa học (trừ một số đk đặc biệt).

– Khí hiếm: có 8 electron lớp ngoài cùng (trừ He có 2 electron lớp ngoài cùng)

– Kim loại: 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng

– Phi kim: 5, 6, 7 electron ở lớp ngoài cùng

– Nguyên tử có 4 electron ngoài cùng có thể là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim.

 

B. Bài tập

1. Dạng 1: Tìm nguyên tố và viết cấu hình electron của nguyên tử

– Tìm Z =>Tên nguyên tố, viết cấu hình electron.

VD: Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là

A. 4                                      B. 5                                       C. 3                                    D. 6

Z = 19 ⇒ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1 ⇒ có số lớp e là 4

2. Dạng 2: Viết cấu hình electron của ion – Xác định tính chất của nguyên tố

a. Từ cấu hình e của nguyên tử => Cấu hình e của ion tương ứng.

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  7 cách ngăn ngừa mụn đơn giản hiệu quả không ngờ 2022 | Mytranshop.com

– Cấu hình e của ion dương: bớt đi số e ở phân lớp ngoài cùng của ngtử bằng đúng điện tích ion đó.

– Cấu hình e của ion âm: nhận thêm  số e bằng đúng điện tích ion đó vào phân lớp ngoài cùng của ngtử.

b. Dựa vào cấu hình e, xác định cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố.

 – Lớp ngoài cùng có 8 e là ngtố khí hiếm.

 – Lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 e là nguyên tố kim loại.

 – Lớp ngoài cùng có 5, 6, 7 là nguyên tố phi kim

 – Lớp ngoài cùng có 4 e  có thể là kim loại, hay phi kim.

VD1: Cu2+ có cấu hình electron là

A. 1s22s22p63s23p63d94s2    B. 1s22s22p63s23p63d104s1    C. 1s22s22p63s23p63d9    D. 1s22s22p63s23p63d8

Hướng dẫn: Cấu hình e của Cu: 1s22s22p63s23p63d104s1 ⇒ Cấu hình e của Cu2+là: 1s22s22p63s23p63d9 

VD2Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim:

(1). 1s22s22p63s23p4.                                          (4). [Ar]3d54s1.

(2). 1s22s22p63s23p63d24s2.                                (5). [Ne]3s23p3.

(3). 1s22s22p63s23p63d104s24p3.                          (6). [Ne]3s23p64s2.

A. (1), (2), (3).                   B. (1), (3), (5).                     C. (2), (3), (4).                 D. (2), (4), (6).

Hướng dẫn: Cấu hình (1), (3), (5) là của phi kim.

Leave a Comment