Dãy hoạt động hóa học của kim loại, trắc nghiệm hóa học lớp 9 2022 | Mytranshop.com

A. LÝ THUYẾT

I. Dãy hoạt động hóa học

– Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K Na Mg Al Zn Fe Pb (H) Cu Ag Au

Cách ghi nhớ dãy hoạt động hóa học: Khi (K) Nào (Na) Bạn (Ba) Cần (Ca) May (Mg) Áo (Al) Záp (Zn) Sắt (Fe) Nên (Ni) Sang (Sn) Phố (Pb) Hỏi (H) Cửa (Cu) Hàng (Hg) Á (Ag) Phi (Pb) Âu (Au).

II. Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học

1. Mức độ hoạt động hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải.

VD: – Na, K ở đầu dãy phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường còn Fe thì không.

– Fe tan trong axit HCl còn Cu, Ag không phản ứng được.

– Cu phản ứng được với O2 còn Au thì không.

2. Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường giải phóng khí H2

VD: 2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2

3. Kim loại đứng trước H phản ứng với một số axit (HCl, H2SO4loãng,…) giải phóng khí H2

VD: 2K + 2HCl ⟶ 2KCl + H2

Fe + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2

2Al + 3H2SO4 ⟶ Al2(SO4)3 + 3H2

– Các kim loại Na, K tác dụng với dung dịch thì sẽ phản ứng đồng thời với nước và axit, nhưng có thể coi phản ứng với axit trước và nước sau để giải quyết bài tập.

4. Kim loại đứng trước (từ Mg trở đi) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối

VD: Fe + CuSO4 ⟶ FeSO4 + Cu

Cu + 2AgNO3 ⟶ Cu(NO3)2 + 2Ag

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Mẫu nhà vườn cấp 4 100m2, siêu đẹp, siêu tiết kiệm cho mọi gia đình 2022 | Mytranshop.com

Mg + FeCl2 ⟶ MgCl2 + Fe

Chú ý:

+ Fe có muối hóa trị II và III nên có nhiều phản ứng đặc biệt

VD: Fe + 3AgNO3 ⟶ Fe(NO3)3 + 3Ag

Cu + 2FeCl3 ⟶ CuCl2 + 2FeCl2

Fe + 2Fe(NO3)3 ⟶ 3Fe(NO3)2

+ Cho Na, K vào dung dịch muối thì Na, K phản ứng với nước trước tạo thành kiềm và kiềm sẽ tác dụng tiếp với muối (nếu có phản ứng)

VD: Cho Na vào dung dịch muối CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa và khí

2Na + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2↑

CuSO4 + 2NaOH ⟶ Cu(OH)2↓ + Na2SO4

B. BÀI TẬP ÁP DỤNG

1. Nối chất cho ở cột A với chất có thể tác dụng được ở cột B, viết phương trình hoá học.

1. Natri

2. Sắt

3. Đồng

a) Dung dịch đồng sunfat

b) Dung dịch axit clohiđric

c) Dung dịch natri hiđroxit

d) Dung dịch bạc nitrat

Giải:

Các cặp chất tác dụng với nhau là (1. a, b, c, d); (2. a, b, d); (3. d)

2. Dung dịch muối magie sunfat có lẫn kẽm sunfat, hãy nêu cách làm để thu được muối magie sunfat tinh khiết. Viết phương trình hoá học (nếu có).

Giải:

Nhúng thanh Mg vào dung dịch đến phản ứng hoàn toàn

Mg + ZnSO4 ⟶ MgSO4 + Zn

3. Cho 1,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Ag tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 0,336 lit khí H2 (đktc). Tính % khối lượng Fe và Ag trong hỗn hợp.

Giải:

Nhận xét: trong hỗn hợp trên thì Ag không tan trong HCl, do đó khí H2 sinh ra là do phản ứng của Fe, dựa vào số mol H2 để tìm ra số mol Fe theo công thức

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Quy trình thiết kế kết cấu thép nhà công nghiệp 2022 | Mytranshop.com

{{n}_{KL}},=,frac{2{{n}_{{{H}_{2}}}}}{x}(x là hóa trị kim loại)

{{n}_{{{H}_{2}}}},=,frac{V}{22,4},=,frac{0,336}{22,4},=,0,015,mol

Rightarrow ,{{n}_{Fe}},=,frac{2{{n}_{{{H}_{2}}}}}{2},=,0,015,molRightarrow ,{{m}_{Fe}},=,56.0,015,=,0,84,gam

displaystyle Rightarrow ,{scriptstyle{}^{o}!!diagup!!{}_{o};}Fe,=,frac{0,84}{1,5},.100{scriptstyle{}^{o}!!diagup!!{}_{o};},=,56{scriptstyle{}^{o}!!diagup!!{}_{o};}

Rightarrow ,{scriptstyle{}^{o}!!diagup!!{}_{o};}Al,=,44{scriptstyle{}^{o}!!diagup!!{}_{o};}

4. Ngâm 1 lá sắt có khối lượng 28 gam trong 200ml dung dịch đồng sunfat. Sau phản ứng hoàn toàn lấy lá sắt ra khỏi dung dịch và đem cân thấy khối lượng của lá là 29,6 gam. Giả sử toàn bộ đồng sinh ra bám vào thanh sắt.

a) Viết ptpứ.

b) Tính khối lượng sắt đã tham gia pứ và khối lượng đồng tạo thành.

c) Tính nồng độ mol dung dịch muối đồng ban đầu,

Giải:

a) Phương trình: Fe + CuSO4 ⟶ FeSO4 + Cu

b) Gọi số mol CuSO4 ban đầu là x mol

Fe 

+  

CuSO4

FeSO4

Cu 

⟹ Khối lượng Fe tan vào dung dịch là 56x gam

Khối lượng Cu bám vào thanh Fe là 64x gam.

Khối lượng lá sắt tăng là 64x – 56x = 29,6 – 28 = 1,6 gam ⟹ x = 0,2 mol

Vậy khối lượng Fe phản ứng là 56x = 11,2 gam; khối lượng Cu sinh ra là 64x = 12,6 gam.

c) Nồng độ mol dung dịch muối đồng ban đầu là {{C}_{M,CuS{{O}_{4}}}},=,frac{0,2}{0,2},=,1M

Leave a Comment