Dinh dưỡng nitơ ở thực vật, trắc nghiệm sinh học lớp 11 2022 | Mytranshop.com

Dinh dưỡng nitơ ở thực vật

1. Vai trò sinh lí của nguyên tố nitơ

+ Vai trò cấu trúc: Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như: prôtêin, axit nucleic, diệp lục, ATP,… trong cơ thể thực vật.

+ Vai trò điều tiết: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật thông qua hoạt động xúc tác, cung cấp năng lượng và điều tiết trạng thái ngậm của các phân tử prôtêin trong tế bào chất.

Dấu hiệu thiếu Nitơ ở cây cà chua

2. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây

2.1. Nitơ trong không khí

– Cây không thể hấp thụ được Nitơ phân tử (N2) trong không khí.

– Các vi sinh vật cố định đạm có enzim nitrôgenaza có khả năng liên kết N2 với hiđro tạo thành NH3 thì cây mới đồng hoá được.

2.2. Nitơ trong đất

– Nguồn cung cấp Nitơ cho cây chủ yếu từ đất.

– Nitơ trong đất gồm 2 dạng:

+ Nitơ khoáng: NO3– và NH4+. Cây hấp thụ trực tiếp.

+ Nitơ hữu cơ: Xác sinh vật. Cây không hấp thụ trực tiếp được mà phải nhờ các VSV trong đất khoáng hoá thành: NH4+ và NO3–.

3. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất

– Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất được thực hiện nhờ sự tham gia của các vi khuẩn:

Chất hữu cơ  →Vi khuân amôn hoa NH4+  →Vi khuân Nitrat hoaNO3–

– Ngoài ra, trong đất còn xảy ra quá trình chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử (NO3– →N2) do các VSV kị khí thực hiện => đất phải thoáng để ngăn chặn việc mất nitơ.

Mytranshop.com khuyên bạn nên xem:  Quá trình dựng nước và giữ nước, trắc nghiệm lịch sử lớp 10 2022 | Mytranshop.com

 

4. Con đường sinh học cố định nitơ

– Là con đường do các vi sinh vật thực hiện bao gồm 2 nhóm:

+ Nhóm vi sinh vật sống tự do như vi khuẩn lam (Cyanobacteria)

        

                           Bèo hoa dâu có sự cộng sinh của vi khuẩn lam và vi khuẩn lam

+ Nhóm vi sinh vật cộng sinh với thực vật như vi khuẩn thuộc chi Rhizobium tạo nốt sần ở rễ cây họ Đậu.

   

–  Trong vi khuẩn cố định nitơ có enzim nitrôgenaza có khả năng bẻ gãy liên kết ba giữa hai nguyên tử nitơ.

4. Phân bón với năng suất cây trồng và môi trường

4.1. Bón phân hợp lí và năng suất cây trồng

– Để cây trồng có năng suất cao phải bón phân hợp lí:

+ Đúng loại.

+ Đủ lượng.

+ Đúng lúc: theo như cầu của giống cây trồng ở từng giai đoạn phát triển.

+ Đúng cách.

4.2. Các phương pháp bón phân

– Bón qua rễ: bón vào đất (bón lót và bón thúc).

– Bón qua lá: phun lên lá (thực hiện khi trời không mưa và nắng không gay gắt).

4.3. Phân bón và môi trường

– Dư lượng phân bón sẽ làm xấu tính chất lí hóa của đất, gây ô nhiễm nguồn nước => Phải bón phân hợp lí để tăng năng suất cây trồng và không gây ô nhiễm môi trường. 

Leave a Comment