A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.
1. Định nghĩa: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng .
2. Sự biến thiên
TXĐ:
Hàm số số đồng biến khi và nghịch biến khi
Bảng biến thiên
3. Đồ thị.
Đồ thị của hàm số là một đường thẳng có hệ số góc bằng , cắt trục hoành tại và trục tung tại
Chú ý:
Nếu là hàm số hằng, đồ thị là đường thẳng song song hoặc trùng với trục hoành.
Phương trình cũng là một đường thẳng(nhưng không phải là một hàm số) vuông góc với trục tọa độ và cắt tại điểm có hoành độ bằng a.
Cho đường thẳng có hệ số góc , đi qua điểm , khi đó phương trình của đường thẳng là: .
B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.
DẠNG TOÁN 1: XÁC ĐỊNH HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ SỰ TƯƠNG GIAO GIỮA ĐỒ THỊ CÁC HÀM SỐ
1. Phương pháp giải.
Để xác định hàm số bậc nhất ta là như sau
Gọi hàm số cần tìm là. Căn cứ theo giả thiết bài toán để thiết lập và giải hệ phương trình với ẩn , từ đó suy ra hàm số cần tìm.
Cho hai đường thẳng và Khi đó:
a) và trùng nhau
b) và song song nhau
c) và cắt nhau Và tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ phương trình
d) và vuông góc nhau
2. Các ví dụ minh họa.
Ví dụ 1. Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng . Tìm hàm số đó biết:
a) đi qua
A. B. C. D.
b) đi qua và song song với
A. B. C. D.
c) đi qua và cắt hai tia tại sao cho nhỏ nhất.
A. B. C. D.
d) đi qua và với .
A. B. C. D.
Lời giải:
Gọi hàm số cần tìm là
a) Vì và nên ta có hệ phương trình
Vậy hàm số cần tìm là y = -4x + 7
b) Ta có . Vì nên (1)
Mặt khác C ∈ d ⇒ -2 = 3a + b (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Vậy hàm số cần tìm là
c) Đường thẳng cắt trục tại và cắt tại với
Suy ra (3)
Ta có thay vào (3) ta được
Áp dụng bất đẳng thức côsi ta có
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
Vậy hàm số cần tìm là .
d) Đường thẳng đi qua nên (4)
Và thay vào (4) ta được .
Vậy hàm số cần tìm là .
Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng ( là tham số)
a) Chứng minh rằng hai đường thẳng cắt nhau và tìm tọa độ giao điểm của chúng
A. B.
C. D.
b) Tìm để ba đường thẳng và phân biệt đồng quy.
A. B. C. D.
Lời giải:
a) Ta có suy ra hai đường thẳng cắt nhau.
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ phương trình
suy ra cắt nhau tại
b) Vì ba đường thẳng đồng quy nên ta có
⇔ m = 1, m = -3.
Với ta có ba đường thẳng là phân biệt và đồng quy tại .
Với ta có suy ra không thỏa mãn
Vậy là giá trị cần tìm.
Ví dụ 3: Cho đường thẳng và
a) Tìm để hai đường thẳng song song với nhau
A. và B. và C. và D. và
b) Tìm để đường thẳng cắt trục tung tại , cắt trục hoành tại sao cho tam giác cân tại
A. B. C. D.
Lời giải:
a) Với ta có do đó hai đường thẳng này song song với nhau
Với ta có suy ra hai đường thẳng này cắt nhau tại
Với khi đó hai đường thẳng trên là đồ thị của hàm số bậc nhất nên song song với nhau khi và chỉ khi
Đối chiếu với điều kiện suy ra .
Vậy và là giá trị cần tìm.
b) Ta có tọa độ điểm là nghiệm của hệ
DẠNG TOÁN 2: XÉT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SÔ BẬC NHẤT.
1. Các ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau
a)
b)
Lời giải:
a) TXĐ: , suy ra hàm số đồng biến trên
Bảng biến thiên
Đồ thị hàm số đi qua
b) TXĐ: , suy ra hàm số nghịch biến trên
Bảng biến thiên
Đồ thị hàm số đi qua
Ví dụ 2. Cho các hàm số : .
a) Vẽ đồ thị các hàm số trên
b) Dựa vào đồ thị hãy xác định giao điểm của các đồ thị hàm số đó.
Lời giải:
a) Đường thẳng y = 2x – 3 đi qua các điểm
Đường thẳng đi qua các điểm A(0; -3), C(-3; 0)
Đường thẳng song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -2
b) Đường thẳng cắt nhau tại , Đường thẳng cắt nhau tại , Đường thẳng cắt nhau tại .
Ví dụ 3: Cho đồ thị hàm số có đồ thị (hình vẽ)
a) Hãy lập bảng biến thiên của hàm số trên
b) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên
Lời giải:
a) Bảng biến thiên của hàm số trên
b) Dựa vào đồ thị hàm số đã cho ta có:
khi và chỉ khi
khi và chỉ khi
DẠNG TOÁN 3: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ CHỨA DẤU TRỊ TUYỆT ĐỐI .
1. Phương pháp giải.
Vẽ đồ thị của hàm số ta làm như sau
Cách 1: Vẽ là đường thẳng với phần đồ thị sao cho hoành độ thỏa mãn , Vẽ là đường thẳng lấy phần đồ thị sao cho . Khi đó là hợp của hai đồ thị và .
Cách 2: Vẽ đường thẳng và rồi xóa đi phần đường thẳng nằm dưới trục hoành. Phần đường thẳng nằm trên trục hoành chính là .
Chú ý:
Biết trước đồ thị khi đó đồ thị là gồm phần :
– Giữ nguyên đồ thị ở bên phải trục tung;
– Lấy đối xứng đồ thị ở bên phải trục tung qua trục tung.
Biết trước đồ thị khi đó đồ thị là gồm phần:
– Giữ nguyên đồ thị ở phía trên trục hoành
– Lấy đối xứng đồ thị ở trên dưới trục hoành và lấy đối xứng qua trục hoành.
2. Các ví dụ minh họa.
Ví dụ 1. Vẽ đồ thị của các hàm số sau
a) . b).
Lời giải:
a) Với đồ thị hàm số y = 2x là phần đường thẳng đi qua hai điểm nằm bên phải của đường thẳng x = 0.
Với đồ thị hàm số y = -x là phần đường thẳng đi qua hai điểm nằm bên trái của đường thẳng x = 0.
b) Vẽ hai đường thẳng và y = 3x – 3 và lấy phần đường thẳng nằm trên trục hoành
Ví dụ 2: Vẽ đồ thị của các hàm số sau
a) b)
Lời giải:
a) Cách 1: Ta có
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm và lấy phần đường thẳng bên phải của trục tung
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm và lấy phần đường thẳng bên trái của trục tung.
Cách 2: Đường thẳng d: y = x – 2 đi qua .
Khi đó đồ thị của hàm số là phần đường thẳng d nằm bên phải của trục tung và phần đối xứng của nó qua trục tung
b) Đồ thị là gồm phần:
– Giữ nguyên đồ thị hàm số ở phía trên trục hoành
– Lấy đối xứng phần đồ thị hàm số ở phía dưới trục hoành và lấy đối xứng qua trục hoành.
Ví dụ 3: Cho đồ thị
a) Vẽ (C)
b) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên với
A. B.
C.Cả A, B đều đúng D.Cả A, B đều sai
Lời giải:
a) Ta có
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm và lấy phần đường thẳng bên phải của đường thẳng x = 3
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm B(3; 3), C(2; -2) và lấy phần đường thẳng nằm giữa của hai đường thẳng .
Vẽ đường thẳng y = -x đi qua hai điểm và lấy phần đường thẳng bên trái của đường thẳng x = 2
b) Dựa vào đồ thị hàm số ta có
khi và chỉ khi
khi và chỉ khi