CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định số lượng NST, số loại kiểu gen, giao tử của thể lệch bội
1.1. Xác định số lượng NST trong thể lệch bội
Phương pháp
Xác định bộ NST 2n của loài Xác định dạng đột biến lệch bội → Áp dụng công thức bộ NST của từng thể lệch bội để tính số lượng NST trong tế bào.
Thể lệch bội |
Bộ NST |
Thể không |
2n – 2 |
Thể một |
2n – 1 |
Thể ba |
2n + 1 |
Thể bốn |
2n + 2 |
Thể một kép |
2n – 1 – 1 |
Thể ba kép |
2n + 1 + 1 |
Thể bốn kép |
2n + 2 + 2 |
Ví dụ mẫu
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể không tiến hành giảm phân bình thường. Ở kì sau II số NST trong tế bào sinh dục này là
A. 21. B. 22. C. 23. D. 24.
Hướng dẫn giải
Thể không có bộ NST 2n – 2 = 22 NST
Ở kì sau của giảm phân II, bộ NST của tế bào là 2n NST đơn.
=> Số NST trong tế bào này là: 22NST
=> Đáp án B.
1.2. Xác định số loại kiểu gen của thể lệch bội
Phương pháp
Tế bào có bộ NST 2n sẽ có:
– Số dạng lệch đơn bội (thể không, thể một, thể ba, thể bốn,…) khác nhau là: n
– Số dạng lệch bội kép (thể một kép, thể ba kép, thể bốn kép,…) khác nhau là: n (n -1) : 2
Ví dụ mẫu
VD1: Xét 1 gen có 2 alen A và a, thể ba trong quần thể sẽ có các kiểu gen là
A. AAA, AAa, Aaa, aaa. B. AA, Aa, aa. C. AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa. D. A, a.
Hướng dẫn giải
Thể ba có bộ NST là 2n + 1 => Trong quần thể sẽ có những kiểu gen thuộc dạng 2n+1 đối với gen trên là: AAA, AAa, Aaa, aaa.
VD2: Ruồi giấm có 2n = 8. Số loại thể ba kép tối đa trong một quần thể ruồi giấm là
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
Hướng dẫn giải
Áp dụng công thức tính số dạng lệch bội kép => Số loại thể kép tối đa là:
4 x (4 – 1) : 2 = 6
=> Đáp án B.
1.3. Xác định giao tử của thể ba nhiễm
Phương pháp
– Thể lệch bội thường là mất khả năng sinh sản. Nếu đề cho điều kiện vẫn giảm phân cho giao tử được thì tùy theo điều kiện thực tế sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau với cùng một kiểu gen.
– Nếu thể ba nhiễm 2n + 1 giảm phân chỉ tạo ra giao tử n và n + 1 sống sót thì để xác định tỉ lệ giao tử của thể ba nhiễm này ta có thể sử dụng sơ đồ hình tam giác. Trong đó: các giao tử n là đỉnh của tam giác, các giao tử n + 1 là các cạnh của tam giác.
Ví dụ: Thể ba nhiễm 2n+1 có kiểu gen Aaa giảm phân chỉ có giao tử n và n+1 sống sót thì ta xác định tỉ lệ giao tử như sau:
Như vậy, thể ba nhiễn Aaa giảm phân sẽ cho ra: – Giao tử n có 1A và 2 a – Giao tử n+1 có 2Aa và 1aa |
=> Thể ba nhiễm có kiểu gen là Aaa giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ là:
1/6 A : 2/6 a : 2/6 Aa : 1/6 aa
Ví dụ mẫu:
Thể ba nhiễm AAA tạo ra các loại giao tử là
A. AAA, AA và A. B. AA và A. C. AAA và A. D. AA.
Hướng dẫn giải
Sử dụng sơ đồ hình tam giác ta có:
Như vậy, thể ba nhiễm AAA giảm phân sẽ cho ra: – Giao tử n có 3A. – Giao tử n + 1 có 3AA |
=> Thể ba nhiễm AAA sẽ tạo ra các loại giao tử là: 1A : 1AA
=> Đáp án B
Dạng 2: Xác định số lượng NST, giao tử của thể đa bội
2.1. Xác định số lượng NST
Phương pháp
– Mỗi tế bào của thể đa bội chứa số lượng NST tăng lên theo bội số của n.
Ví dụ mẫu
Loài cà chua có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản tế bào của loài này dưới kính hiển vi sẽ đếm được bao nhiêu NST nếu:
a) Tế bào đó là tế bào của thể tam bội.
b) Tế bào đó là tế bào của thể tứ bội.
Hướng dẫn giải
2n = 24 => n = 24 : 2 = 12
=> Số lượng NST trong tế bào của thể tam bội (3n) là: 3 x 12 = 36 NST
=> Số lượng NST trong tế bào của thể tứ bội (4n) là: 4 x 12 = 48 NST
2.2. Xác định giao tử của thể đa bội
Phương pháp
– Ở thực vật chỉ có đa bội chẵn mới có khả năng giảm phân phát sinh giao tử.
– Thường gặp là thể tứ bội (4n): Xét 1 gen có 2 alen (A, a) trong quần thể sẽ có những kiểu gen thuộc dạng 4n (còn đúng với 2n+2) thì trong quần thể có những kiểu gen sau: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.
– Các thể tứ bội khi giảm phân sẽ cho các giao tử 2n. Để xác đinh tỉ lệ các giao tử này có thể sử dụng sơ đồ hình tứ giác. Trong đó, các giao tử 2n là các cạnh và đường chéo của hình tứ giác.
Ví dụ: Sử dụng sơ đồ hình tứ giác để xác định tỉ lệ các loại giao tử của thể tứ bội AAaa
Như vậy, thể tứ bội AAaa giảm phân sẽ cho ra 3 loại giao tử theo tỉ lệ là: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa |
Ví dụ mẫu
Kiểu gen khi giảm phân cho giao tử AA chiếm tỉ lệ 1/6 là
A. AAAA B. AAAa C. AAaa D. Aaaa
Hướng dẫn giải
Sử dụng sơ đồ hình tứ giác ta có:
– Kiểu gen AAAA khi giảm phân chỉ cho ra 1 loại giao tử là AA chiếm tỉ lệ 100%.
– Kiểu gen AAAa khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử là: 1/2AA : 1/2Aa.
– Kiểu gen AAaa khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử là: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.
– Kiểu gen Aaaa khi giảm phân cho tỉ lệ các loại giao tử là: 1/2Aa : 1/2aa.
=> Đáp án C