GEN – MÃ DI TRUYỀN
1. GEN
1.1. Khái niệm
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
1.2. Cấu trúc của gen
Một gen cấu trúc có 3 vùng:
– Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’ của mạch khuôn bao gồm:
+ P: trình tự nuclêôtit giúp ARN polimeraza nhận biết, liên kết và khởi động phiên mã.
+ O: tương tác prôtêin ức chế điều hòa quá trình phiên mã.
– Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa a.a.
– Vùng kết thúc: mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Hình 1: Sự khác nhau cấu trúc gen của sinh vật nhân sơ và gen của sinh vật nhân thực
Hình 2: Cấu trúc phân tử ADN
2. MÃ DI TRUYỀN
2.1. Khái niệm
Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin (aa) trong phân tử prôtêin (cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau trong gen quy định 1 aa).
2.2. Đặc điểm mã di truyền
Hình 3: Bảng mã di truyền
– Mã di truyền là mã bộ ba.
– Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba (không gối lên nhau).
– Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ).
– Mã di truyền có tính đặc hiệu (1 bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại aa).
– Mã di truyền mang tính thoái hoá (nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại aa, trừ AUG và UGG).
http://cdyduoc.edu.vn/