A. Lý thuyết cơ bản:
1. Định nghĩa
- + Mặt cầu: .
- + Khối cầu: .
2. Vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng:
Cho mặt cầu và mặt phẳng . Gọi .
· Nếu thì cắt theo giao tuyến là đường tròn nằm trên, có tâm và bán kính .
· Nếu thì tiếp xúc với tại tiếp điểm. ((P) được gọi là tiếp diện của ).
· Nếu thì và không có điểm chung.
Khi thì đi qua tâm O và được gọi là mặt phẳng kính, đường tròn giao tuyến có bán kính bằng được gọi là đường tròn lớn.
3. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng
Cho mặt cầu và đường thẳng D. Gọi d = d(O; D).
· Nếu thì D cắt tại 2 điểm phân biệt.
· Nếu thì D tiếp xúc với . (D được gọi tiếp tuyến của (S)).
· Nếu thì D và không có điểm chung.
4. Công thức tính diện tích, thể tích:
- Diện tích mặt cầu: .
- Thể tích khối cầu: .
5. Mặt cầu ngoại tiếp – nội tiếp
-
Mặt cầu nội tiếp hình đa diện nếu mặt cầu đó tiếp xúc với tất cả các mặt của hình đa diện.
-
Mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện nếu tất cả các đỉnh của hình đa diện đều nằm trên mặt cầu.
-
Các trường hợp đặc biệt:
Dạng 1: Xác định tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ đứng
Phương pháp
- Xác định tâm của hai đáy.
-
Tâm của mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ là trung điểm của .
.
Chú ý: Hình lăng trụ nội tiếp được trong một mặt cầu khi và chỉ khi nó là hình lăng trụ đứng và có đáy là đa giác nội tiếp.
Mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’:
– Tâm là trung điểm của AC’.
– Bán kính
Khi ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương: .
Ví dụ 1.1 (THPT Chuyên Lê hồng Phong – Nam Định 2017 Lần 2)
Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình lập phương cạnh .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương là
.
Thể tích cần tìm là .
Chọn đáp án B.
Ví dụ 1.2 (Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ Lần 1 số tháng 10.2017)
Cho hình lăng trụ tam giác đều có các cạnh đều bằng . Tính diện tích của mặt cầu đi qua 6 đỉnh của hình lăng trụ đó.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Gọi và lần lượt là tâm của và .
Tâm của mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ là trung điểm của .
.
Gọi là trung điểm của . Do đều nên .
.
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ là
.
Vậy diện tích mặt cầu là
.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 1.3 (Chuyên Vinh 2017 Lần 2) Cho lăng trụ đứng có . Cạnh bên . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện bằng:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Dễ thấy tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện cũng là tâm mặt cầu ngoại tiếp khôi lăng trụ đứng đã cho.
Gọi là tâm đường trong ngoại tiếp tam giác .
Đường thẳng qua vuông góc với cắt mặt phẳng trung trực của tại .
Khi đó là tâm mặt cầu ngoại tiếp.
Mặt khác .
Áp dụng định lí sin trong tam giác ta có
.
Do đó .
Chọn đáp án B.
Nhận xét: Mặt cầu đi qua điểm thì cũng đi qua điểm còn lại (với ).
Ví dụ 1.4: Trong các hình hộp nội tiếp mặt cầu tâm bán kính , hình hộp có thể tích lớn nhất bằng
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Giả sử hình hộp nội tiếp mặt cầu tâm bán kính .
Do tính đối xứng nên hình hộp nội tiếp khối cầu luôn là hình hộp chữ nhật.
Do đó đặt 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là .
Khi đó thể tích của hình hộp chữ nhật là .
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số dương ta có
Chọn đáp án B.
Dạng 2: Mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
Phương pháp:
Cách 1 (Nhận biết):
Nếu đỉnh của đa diện nhìn 2 đỉnh còn lại dưới một góc vuông thì tâm của mặt cầu là trung điểm của đoạn thẳng nối hai đỉnh đó.
Cách 2: Để xác định tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp.
Bài toán 2.1: Hình chóp có các đỉnh nhìn hai đỉnh còn lại dưới một góc vuông
Ví dụ 2.1.3 (Sở GD Vĩnh Phúc 2017 Lần 2) Cho hình chóp có , và . Gọi lần lượt là hình chiếu của trên . Tính bán kính của mặt cầu đi qua các điểm .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Gọi là trung điểm của .
Lại có .
(1)
Theo giả thiết (2)
Ta có .
.
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra các điểm nội tiếp đường tròn tâm , bán kính .
Chọn đáp án D.
Ví dụ 2.1.4: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , cạnh bên và . Mặt phẳng qua và vuông góc với cắt các cạnh lần lượt tại các điểm . Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp tứ diện .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Ta có .
. Tương tự .
Lại có .
Vậy tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là trung điểm của .
.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 2.1.5: Cho hình lăng trụ đứng có và. Gọi là trung điểm của cạnh . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện bằng:
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
có .
Suy ra vuông tại .
Ta có .
Suy ra 4 điểm nằm trên mặt cầu ngoại tiếp
Tứ diện có tâm là trung điểm và bán kính .
Bài toán 2.2: Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy
Trục của đáy song song với cạnh bên đó
Nhận xét: Hình chóp có cạnh bên vuông góc với đáy thì bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đó có công thức là:
Trong đó bán kính đường tròn ngoại tiếp đáy.
chiều cao của hình chóp.
Ví dụ 2.2.1 (Chuyên Vinh 2017 Lần 1)
Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh
, cạnh bên và vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Gọi là trung điểm của cạnh .
Do đều nên tâm của đáy cũng là giao điểm ba đường trung tuyến.
.
Dựng trục của đáy là đường thẳng vuông góc với đáy tại tâm .
Mà .
Dựng mặt phẳng trung trực của đoạn , cắt đường thẳng tại .
Suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là
.
Chọn đáp án D.
Ví dụ 2.2.2: Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh , vuông góc với mặt đáy và . Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Gọi là trọng tâm của giác đều và là trung điểm của và .
.
Gọi là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
và là hình chữ nhật.
.
Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là
.
Chọn đáp án C.
Ví dụ 2.2.3: Cho tứ diện có đáy là tam giác vuông tại , với . Hai mặt bên và cùng vuông góc với và hợp với đáy một góc . Thể tích khối cầu ngoại tiếp là
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Do là tam giác vuông tại nên tâm của đáy là trung điểm của cạnh .
Dựng trục vuông góc với tại .
.
Dựng mặt phẳng trung trực của cạnh , cắt tại .
là tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện.
.
.
Bán kính mặt cầu là .
Thể tích khối cầu ngoại tiếp là .
Cách 2:
Ta có vuông tại .
Lại có vuông tại .
Do đó hai đỉnh cùng nhìn cạnh dưới một góc vuông, nên tâm của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là trung điểm của cạnh .
Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện là .
Thể tích khối cầu ngoại tiếp là .
Chọn đáp án D.
Bài toán 2.3: Hình chóp có mặt bên vuông góc với đáy
Chiều cao của hình chóp là chiều cao của mặt bên đó.
Ví dụ 2.3.1: Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh bằng 1, mặt bên là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Gọi là trung điểm của .
Vì đều nên .
Mà
là đường cao của hình chóp .
Gọi là trọng tâm của là tâm đường tròn ngoại tiếp .
Qua kẻ đường thẳng song song với .
.
Gọi là trung điểm của , vì vuông cân tại là đường trung trực ứng với .
Gọi là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
Xét hai tam giác đều có độ dài các cạnh bằng 1.
là trọng tâm .
Xét vuông tại , ta có .
Vậy thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp là .
Chọn đáp án B.
Ví dụ 2.3.2 (Chuyên Quang Trung 2017 Lần 3) Cho hình chóp có đáy là hình thoi cạnh , tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Do đều.
là tâm đường tròn ngoại tiếp .
Gọi là trung điểm của , là trọng tâm của .
Qua kẻ và qua kẻ .
Gọi . Ta có .
Khi đó là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp
có bán kính .
Chọn đáp án C.
Bài toán 2.4: Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau, hình chóp đều
Ví dụ 2.4.1: Hình chóp có và có chiều cao . Tính diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp .
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác suy ra
Gọi là trung điểm của cạnh .
Trong tam giác kẻ đường trung trực của
cạnh cắt cạnh tại . Khi đó là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp có bán kính .
Khi đó . Chọn B.
Ví dụ 2.4.2 (Chuyên KHTN 2017 Lần 4) Cho một mặt cầu bán kính bằng 1. Xét các hình chóp tam giác đều ngoại tiếp mặt cầu trên. Hỏi thể tích nhỏ nhất của chúng bằng bao nhiêu ?
A. . B. . C. . D. .
Lời giải:
Gọi cạnh đáy của hình chóp là .
Gọi là tâm của mặt cầu, là tâm của , là hình chiếu vuông góc của lên .
, .
Ta có .
Ta có .
Chọn đáp án A.
Chú ý:
Có thể xét hàm số . Lập bảng biến thiên cũng có kết quả tương tự.
Dạng 3: Một số bài toán khác về mặt cầu
Lời giải:
Gọi và là tâm hai hình tròn đáy của hình trụ, và xét thiết diện đi qua trục của hình trụ như hình vẽ trên đây.
Ta có .
Diện tích xung quanh của hình trụ
(theo bất đẳng thức ).
Vậy .
Chọn đáp án A.
Lời giải:
Đường cao của hình nón là .
Chọn đáp án D.
Lời giải:
Giả sử hình lập phương ngoại tiếp hình cầu tâm .
Gọi lần lượt là tâm của các hình vuông và .
Gọi là độ dài cạnh của hình lập phương.
Ta có .
.
bán kính khối cầu là .
Thể tích khối cầu là . Chọn đáp án C.