A. Lí thuyết cơ bản
1. Công thức Nhị thức Newton
2. Nhận xét
- – Trong khai triển
có
số hạng và các hệ số của các cặp số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối thì bằng nhau :
- – Số hạng tổng quát dạng :
và số hạng thứ
thì
.
- – Trong khai triển
thì dấu đan nhau nghĩa là
, rồi
, rồi
,…..
- – Số mũ của a giảm dần, số mũ của b tăng dần nhưng tổng số mũ của a và b bằng n.
-
– Nếu trong khai triển nhị thức Newton, ta gán cho a và b những giá trị đặc biệt thì sẽ thu được những công thức đặc biệt. Chẳng hạn như :
-
.
Từ khai triển này ta có các kết quả sau
*
*
3. Tam giác Pascal
Các hệ số của khai triển: có thể xếp thành một tam giác gọi
là tam giác PASCAL.
n = 0 : 1 n = 1 : 1 1 n = 2 : 1 2 1 n = 3 : 1 3 3 1 n = 4 : 1 4 6 4 1 n = 5 : 1 5 10 10 5 1 n = 6 : 1 6 15 20 15 6 1 n = 7 : 1 7 21 35 35 21 7 1 |
Hằng đẳng thức PASCAL
|
B. Bài tập
Dạng 1. Xác định các hệ số, số hạng trong khai triển nhị thức Newton
A. Phương pháp
Bước 1: Khai triển nhị thức Newton để tìm số hạng tổng quát:
Bước 2: Dựa vào đề bài, giải phương trình hai số mũ bằng nhau:
Số hạng chứa ứng với giá trị
thỏa:
.
Từ đó tìm
Vậy hệ số của số hạng chứa là:
với giá trị
đã tìm được ở trên.
Nếu không nguyên hoặc
thì trong khai triển không chứa
, hệ số phải tìm bằng 0.
Chú ý: Xác định hệ số của số hạng chứa trong khai triển
được viết dưới dạng
.
Ta làm như sau:
* Viết ;
* Viết số hạng tổng quát khi khai triển các số hạng dạng thành một đa thức theo luỹ thừa của x.
* Từ số hạng tổng quát của hai khai triển trên ta tính được hệ số của .
Chú ý: Để xác định hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Niutơn
Ta làm như sau:
* Tính hệ số theo
và
;
* Giải bất phương trình với ẩn số
;
* Hệ số lớn nhất phải tìm ứng với số tự nhiên k lớn nhất thoả mãn bất phương trình trên.
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Trong khai triển , hệ số của số hạng thứ
bằng:
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
Chọn B.
Ta có:
Do đó hệ số của số hạng thứbằng
.
Ví dụ 2: Trong khai triển , hệ số của số hạng chính giữa là:
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
Chọn D.
Trong khai triển có tất cả
số hạng nên số hạng chính giữa là số hạng thứ
.
Vậy hệ số của số hạng chính giữa là.
Ví dụ 3: Trong khai triển , hệ số của
là:
A. . B.
. C.
. D.
.
Lời giải:
Chọn C.
Số hạng tổng quát trong khai triển trên là
Yêu cầu bài toán xảy ra khi .
Khi đó hệ số của là:
.
Ví dụ 4: Tìm hệ số của trong khai triển biểu thức sau:
A. 29 B. 30 C. 31 D. 32
Lời giải:
Chọn A.
Hệ số của trong khai triển
là :
Hệ số của trong khai triển
là :
Hệ số của trong khai triển
là :
.
Vậy hệ số chứa trong khai triển
thành đa thức là:
.
Chú ý:
* Với ta có:
với
.
* Với ta có:
với
.
Ví dụ 5: Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển nhị thức Niutơn của
biết
.
A. 495 B. 313 C. 1303 D. 13129
Lời giải:
Chọn A.
Ta có:
.
Khi đó: .
Số hạng chứa ứng với
thỏa:
.
Do đó hệ số của số hạng chứa là:
.
Ví dụ 6: Xác định hệ số của trong các khai triển sau:
A. 37845 B. 14131 C. 324234 D. 131239
Lời giải:
Chọn A.
Ta có:
Số hạng chứa ứng với cặp
thỏa:
Nên hệ số của là:
Dạng 2. Tính tổng 
A. Phương pháp
Phương pháp 1: Dựa vào khai triển nhị thức Newton
.
Ta chọn những giá trị thích hợp thay vào đẳng thức trên.
Một số kết quả ta thường hay sử dụng:
*
*
*
*
* .
Phương pháp 2: Dựa vào đẳng thức đặc trưng
Mẫu chốt của cách giải trên là ta tìm ra được đẳng thức (*) và ta thường gọi (*) là đẳng thức đặc trưng.
Cách giải ở trên được trình bày theo cách xét số hạng tổng quát ở vế trái (thường có hệ số chứa ) và biến đổi số hạng đó có hệ số không chứa k hoặc chứa k nhưng tổng mới dễ tính hơn hoặc đã có sẵn.
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Tính các tổng sau:
a) .
b) .
c) .
Lời giải:
a) Ta có:
Chọn ta được
.
Vậy .
b) Ta có: .
Chọn ta được:
.
c) Ta có:
Cho ta được:
(1)
Cho ta được:
(2)
Cộng theo vế của (1) và (2) ta được:
.
Ví dụ 2: Tìm số nguyên dương n sao cho:
A. 4 B. 11 C. 12 D. 5
Lời giải:
Chọn D.
Xét khai triển:
Cho ta có:
Do vậy ta suy ra .
Ví dụ 3: Tính tổng
A. B.
C.
D.
Lời giải:
Chọn A.
Ta có:.
Vế trái của hệ thức trên chính là:
Và ta thấy hệ số của trong vế trái là
Còn hệ số của trong vế phải
là
Do đó