QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
֎ Với 2 hay nhiều gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen nằm trên một cặp NST tương đồng thì sẽ có quy luật biểu hiện như thế nào?
1. Thí nghiệm lai 2 tính trạng có kiểu hình tương phản
Khi tiến hành cả phép lai thuận và phép lai nghịch đều thu được kết quả như sau:
Giải thích:
– Xét sự di truyền của từng tính trạng: mỗi tính trạng di truyền theo quy luật phân li.
– Xét sự di tryền của cả 2 tính trạng:
9/16 vàng, trơn = 3/4 vàng × 3/4 trơn
3/4 vàng, nhăn = 3/4 vàng × 1/4 nhăn
3/4 xanh, trơn = 1/4 xanh × 3/4 trơn
1/16 xanh, nhăn = 1/4 xanh × 1/4 nhăn
Theo toán xác suất: Nếu A và B là 2 biến cố độc lập thì xác suất có mặt đồng thời A và B (PAB) bằng tích xác suất xuất hiện A (PA) với xác suất xuất hiện B (PB).
P (AB) = P (A) × P(B)
→ Sự xuất hiện kiểu hình F2 ứng với toán xác suất trên.
Do đó: tính trạng màu hạt và vỏ hạt phân li độc lập với nhau.
2. Nội dung quy luật:
Các cặp nhân tố di truyền (các cặp gen không alen) quy định các tính trạng khá nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
3. Cơ sở tế bào học:
* Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định (R, r quy định màu hạt; Y, y quy định vỏ hạt)
* Mỗi cặp alen nằm trên 1 cặp NST tương đồng khác nhau.
* Quá trình giảm phân và thụ tinh: các cặp NST tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do → Các cặp alen cũng phân li độc lập và tổ hợp tự do.
Quá trình |
Nguyên nhân (NST) |
Hệ quả (Gen) |
Kết quả |
Giảm phân |
Do sự phân ly độc lập, đồng đều của các cặp NST tương đồng tại kì sau I, II. |
Dẫn tới sự phân ly độc lập, 2 cặp alen tương ứng. |
F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. |
Thụ tinh |
Sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng từ 2 giao tử (đực, cái) trong thụ tinh. |
Dẫn tới sự tổ hợp tự do của các cặp alen tương ứng trên các cặp NST tương đồng. |
F2 tạo nên 4×4=16 Tổ hợp kiểu gen |
4. Công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng
Xác định kết quả của phép lai với cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn:
Số cặp gen dị hợp |
Số loại giao tử P |
Số tổ hợp kiểu gen F1 |
Số kiểu gen F1 |
Tỉ lệ kiểu gen F1 |
Số kiểu hình F1 |
Tỉ lệ kiểu hình F2 |
1 |
2 |
4 |
3 |
|
2 |
3:1 |
2 |
4 |
16 |
9 |
(1:2:1)2 |
4 |
9:3:3:1 |
3 |
8 |
|
27 |
(1:2:1)3 |
8 |
27:9:9:9:3:3:3:1 |
… |
|
|
|
|
… |
… |
n |
2n |
2n×2n = 4n |
3n |
(1:2:1 )n |
2n |
(3:1)n |
5. Điều kiện nghiệm đúng:
– Các gen phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.
– Giảm phân diễn ra bình thường (không đột biến)
6. Ý nghĩa
– Góp phần giải thích sự đa dạng và phong phú của sinh vật do sự xuất hiện biển dị tổ hợp.
– Do sự đa dạng của sinh vật → Con người dễ tìm ra những tổ hợp tính trạng có lợi cho mình → Tạo ra nhiều giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.