A. Lý thuyết cơ bản:
1. Phương trình mũ:
– Phương trình mũ là phương trình chứa ẩn số ở số mũ của lùy thừa.
– Phương trình mũ cơ bản là phương trình có dạng .
+ Nếu , phương trình vô nghiệm.
+ Nếu , phương trình có nghiệm duy nhất .
2. Phương trình logarit:
– Phương trình logarit là phương trình chứa ẩn số dưới dấu logarit.
– Phương trình logarit cơ bản là phương trình có dạng .
– Phương trình logarit cơ bản luôn có nghiệm duy nhất .
B. Bài tập:
Dạng 1. Phương pháp đưa về cùng cơ số
A. Phương pháp
* Đối với phương trình mũ: .
– Nếu là một số dương khác 1 thì: af(x) = ag(x) ⟺ f(x) = g(x).
– Nếu chứa biến thì:
* Đối với phương trình logarit: Biến đổi phương trình về dạng:
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a) .
b) .
c) .
d) .
e) .
f) .
Lời giải:
a) Phương trình tương đương
.
Vậy phương trình có nghiệm .
b) .
Vậy phương trình có nghiệm .
c)
.
Vậy phương trình có 2 nghiệm .
d) .
Điều kiện: .
Ta có .
Khi đó phương trình tương đương
.
Vậy phương trình có tập nghiệm .
e) .
Phương trình tương đương
Giải (1) ta được thỏa mãn điều kiện (*).
Giải (2): .
Để nghiệm thỏa mãn (*) ta phải có:
.
Khi đó ta nhận được .
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
f)
Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt .
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:
a) (1)
b) (2)
c) (3)
d) (4)
e) (5)
Lời giải:
a) .
Điều kiện: .
Khi đó
.
Vậy phương trình có hai nghiệm .
b) .
Điều kiện: .
Khi đó
TH1: .
Khi đó (thỏa mãn)
hoặc (loại).
TH2: .
Khi đó (thỏa mãn) hoặc
(loại).
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
c) .
Điều kiện: .
Khi đó
Vậy phương trình có tập nghiệm .
d) .
Điều kiện: .
Vậy phương trình có nghiệm .
e) .
Điều kiện: .
Đặt . Khi đó phương trình (6) trở thành:
.
Với thì (thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có nghiệm .
Ví dụ 3: Tìm m để phương trình có nghiệm duy nhất.
Lời giải:
Phương trình tương đương
(I)
Cách 1:
TH1: Phương trình (*) có nghiệm kép dương
.
TH2: Phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu
.
TH3: Phương trình (*) có hai nghiệm trong đó có một nghiệm bằng 0 và một nghiệm dương
().
Vậy .
Cách 2:
Xét hàm số với .
Ta có .
Khi đó .
Bảng biến thiên:
Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất ⇔ Đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại một điểm duy nhất
Vậy .
Dạng 2. Phương pháp đặt ẩn phụ
Bài toán 1. Đặt một ẩn phụ
* Phương trình mũ:
* Phương trình logarit:
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a) .
b) .
c) (1)
d) (2)
Lời giải:
a) .
Đặt . Khi đó phương trình trở thành:
Vậy phương trình có tập nghiệm .
b)
Điều kiện: .
Phương trình tương đương .
Đặt . Khi đó phương trình trở thành:
.
Đặt . Phương trình trở thành:
(loại) hoặc .
.
Vậy phương trình có nghiệm .
c) Chia cả hai vế của (1) cho ta được:
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm và .
d)
.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất .
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:
a) .
b) .
c) .
d) .
Lời giải:
a) (1)
Vì .
Đặt .
Khi đó (1) trở thành:
.
Vậy phương trình có nghiệm và .
b) (2)
Do:
.
.
Đặt .
Khi đó (2) trở thành:
.
Vậy phương trình có nghiệm và .
c) (3)
Ta có .
Đặt .
Khi đó (3) trở thành:
Vậy phương trình có nghiệm và .
d)
Đặt .
Khi đó (4) trở thành:
.
Vậy phương trình có nghiệm .
Ví dụ 3: Giải các phương trình sau:
a) .
b) .
c) .
Lời giải:
a) (1)
Điều kiện .
Khi đó .
Đặt , phương trình trở thành: .
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có nghiệm .
Chú ý: Phương trình sau khi biến đổi có dạng bậc hai đơn giản thì có thể bỏ qua bước đặt ẩn phụ.
b) (2)
Điều kiện .
Vậy phương trình có tập nghiệm .
c) .
.
Đặt , phương trình trở thành:
Vậy phương trình có nghiệm .
Ví dụ 4: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để phương trình có nghiệm .
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đặt . Với hay .
Khi đó (1) trở thành: (2)
Yêu cầu bài có nghiệm .
Xét hàm số .
Ta có đồng biến trên .
Khi đó phương trình (2) có nghiệm .
Vậy là các giá trị cần tìm.
Chọn B.
Ví dụ 5: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để:
a) có hai nghiệm thỏa mãn điều kiện .
b) có ba nghiệm phân biệt.
c) có hai nghiệm trái dấu.
d) có nghiệm.
Lời giải:
a) (1)
Đặt . Khi đó phương trình (1) trở thành: (*)
Để (1) có hai nghiệm thì (*) phải có hai nghiệm dương
.
Khi đó (thỏa mãn).
Vậy là giá trị cần tìm.
b) (2)
Đặt . Khi đó phương trình (2) trở thành:
(vì )
Với .
Để phương trình (2) có ba nghiệm phân biệt thì phương trình (**) phải có hai nghiệm phân biệt dương
.
Vậy .
c) (3)
Đặt . Khi đó phương trình trở thành: (*)
Cách 1:
Với hay . Tương tự .
Phương trình (3) có hai nghiệm trái dấu (vô nghiệm).
Vậy không có giá trị nào của thỏa mãn yêu cầu bài.
Cách 2: Với hay . Tương tự .
Phương trình (3) có hai nghiệm trái dấu ⇔ (*) có hai nghiệm thỏa mãn .
(vô nghiệm).
Vậy không có giá trị nào của thỏa mãn yêu cầu bài.
d) (4)
Điều kiện: . Đặt . Ta sẽ đi tìm điều kiện của bằng 2 cách:
Cách 1: Ta có hay .
Cách 2: (Dùng phương pháp hàm số)
Ta có . Khi đó .
Bảng biến thiên:
Vậy .
Khi đó yêu cầu bài toán tương đương:
Tìm m để phương trình (*) có nghiệm với .
(vì )
Xét hàm số với .
Ta có ,
Suy ra hàm số đồng biến trên đoạn .
Vậy .
Ví dụ 6: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để phương trình
có nghiệm thuộc .
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Điều kiện: .
Phương trình tương đương: .
Đặt , với hay .
Phương trình có dạng (*).
Yêu cầu bài toán ⇔ (*) có nghiệm .
Với thì
.
Ta có . Với hay
suy ra .
Vậy phương trình có nghiệm với .
Chọn A.
Bài toán 2. Phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn
Sử dụng 1 ẩn phụ chuyển phương trình ban đầu thành một phương trình với 1 ẩn phụ nhưng các hệ số vẫn còn chứa x.
Khi đó thường ta được 1 phương trình bậc 2 theo ẩn phụ (hoặc vẫn theo ẩn x) có biệt số là một số chính phương.
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a) .
b) .
c) .
Lời giải:
a) .
Điều kiện: .
Đặt . Khi đó phương trình có dạng .
Giải .
Giải (2): (*)
Xét hàm số với . Ta có .
Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng .
Khi đó .
Vậy phương trình có nghiệm và .
b) .
Đặt , phương trình trở thành: .
Với .
Với :
Ta thấy .
Vậy phương trình có nghiệm .
c) .
Đặt . Khi đó phương trình trở thành: .
Vậy phương trình có nghiệm .
Bài toán 3. Đặt hai ẩn phụ đưa về hệ phương trình
Bằng việc sử dụng hai ẩn phụ (giả sử là ) ta có thể đưa việc giải phương trình về việc xét một hệ, trong đó:
Phương trình thứ nhất có được từ phương trình đầu bài.
Phương trình thứ hai có được từ việc đánh giá mối quan hệ của .
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a) .
b) .
c) .
Lời giải:
a)
Đặt
Ta có .
Phương trình tương đương với hệ
+ Với ta có .
+ Với ta có .
Vậy phương trình có nghiệm và .
b) .
Đặt .
Khi đó phương trình trở thành .
Đặt .
Khi đó phương trình được chuyển thành hệ:
Với ta được .
Với ta được
.
Vậy phương trình có nghiệm và .
Nhận xét: Ở ví dụ này, phương trình có dạng tổng quát là .
Đặt (Hệ phương trình đối xứng loại II).
c) .
Điều kiện: .
Ta có:
Đặt .
Suy ra
Cách 1:
Cách 2:
(thỏa mãn)
Vậy phương trình có nghiệm .
Dạng 3. Phương pháp đưa về phương trình tích
A. Phương pháp
Biến đổi phương trình đã cho về dạng phương trình tích .
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a) .
b) .
c) .
Lời giải:
a) (1)
Điều kiện: .
Giải (2): Từ (2) .
Cách 1:
Với vô nghiệm.
Vậy phương trình có tập nghiệm .
Cách 2:
.
Xét hàm số với
Ta có đồng biến trên .
Khi đó .
Vậy phương trình có tập nghiệm .
b) (1).
Điều kiện: .
Cách 1:
+ Giải (1): .
+ Giải (2):
Xét hàm số với .
Ta có .
Suy ra hàm số đồng biến trên .
Khi đó .
Vậy phương trình có nghiệm và .
Cách 2: Đặt . Khi đó phương trình trở thành: .
tiếp tục giải như cách 1.
c) .
Điều kiện: .
Phương trình tương đương
Kết hợp với điều kiện được nghiệm của phương trình là .
Dạng 4. Phương pháp mũ hóa và logarit hóa
A. Phương pháp
* Phương pháp mũ hóa: .
Phương trình dạng
Đặt
* Phương pháp logarit hóa:
Biến đổi phương trình về dạng: (1).
Lấy logarit (1) theo cơ số a hoặc b hai vế
Nếu phương trình chứa thì lấy cơ số c hai vế.
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a) .
b).
c) .
d) .
e) .
Lời giải:
a)
.
Vậy phương trình có nghiệm và .
b) . Điều kiện: .
Lấy logarit cơ số 2 hai vế của phương trình ta được:
(thỏa mãn điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình là và .
c) . Điều kiện: .
Lấy logarit cơ số 9 hai vế của phương trình ta được:
(thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có nghiệm .
d)
.
Vậy phương trình có nghiệm và .
e) (1)
Điều kiện: .
Vậy phương trình có nghiệm .
Dạng 5. Phương pháp hàm số
A. Phương pháp
Giả sử là hàm liên tục trên miền .
– Nếu hàm số luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) trên thì:
Phương trình có không quá một nghiệm trên .
.
– Nếu hàm số luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến), còn hàm số luôn nghịch biến (hoặc luôn đồng biến) với thì phương trình với có nhiều nhất một nghiệm.
– Nếu hàm số có luôn đồng biến (hoặc luôn nghịch biến) với (tức là hoặc với ) thì phương trình có nhiều nhất là hai nghiệm.
B. Bài tập ví dụ
Ví dụ 1: Giải các phương trình sau:
a) .
b) .
c) .
d) .
Lời giải:
a)
Xét hàm số .
Ta có nghịch biến trên .
Khi đó . Vậy phương trình có nghiệm .
b) .
Điều kiện: .
Đặt
Xét hàm số . Ta có .
Suy ra nghịch biến trên .
Khi đó (thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có nghiệm .
c) 3)
Xét hàm số với .
Ta có .
Suy ra hàm số nghịch biến trên .
Khi đó .
Vậy phương trình có nghiệm .
d)
Xét hàm đặc trưng với .
Ta có với . Suy ra đồng biến trên .
Khi đó phương trình .
Vậy phương trình có nghiệm .
Ví dụ 2: Giải các phương trình sau:
a) .
b) .
Lời giải:
a) .
Xét hàm số .
Ta có và với .
Suy ra đồng biến trên có tối đa một nghiệm
có tối đa hai nghiệm hay (1) có nhiều nhất 2 nghiệm.
Mặt khác, là nghiệm của (1).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm và .
b) (2)
Xét hàm số .
Ta có và .
Suy ra đồng biến trên có tối đa một nghiệm.
có tối đa hai nghiệm.
Mà là hai nghiệm của (2).
Vậy phương trình có hai nghiệm và .
Ví dụ 3: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để phương trình
có nghiệm.
Lời giải:
(1)
(2)
Xét hàm đặc trưng:
. Suy ra đồng biến trên .
Khi đó
.
Phương trình có nghiệm .
Vậy là các giá trị cần tìm.